Tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội

Theo Quyết định 1937/QĐ-SNNMT 2025 Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội trong đó có nêu tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội

    Ngày 15 tháng 10 năm 2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường Hà Nội ban hành Quyết định 1937/QĐ-SNNMT phê duyệt Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội.

    Theo Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án “Khu đô thị thành phố công nghệ xanh” ban hành kèm theo Quyết định 1937/QĐ-SNNMT 2025 có nêu một số thông tin về Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội như sau:

    1. Thông tin về dự án
    1.1. Thông tin chung
    - Tên dự án: Dự án Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội.
    - Địa điểm thực hiện dự án: phường Đại Mỗ, thành phố Hà Nội (trước đây là phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
    - Chủ đầu tư dự án:
    + Nhà đầu tư: Công ty BLENHEIM PROPERTIES GROUP VIETNAM. Trụ sở chính: Phòng 7B và 8B, 50 Town Range, Gibraltar, England.
    + Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: Công ty TNHH Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội. Địa chỉ: Tầng 26, ROX Tower, số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng, thành phố Hà Nội.
    - Nhóm dự án: Nhóm A. Tổng mức đầu tư: dự kiến 6.252.000.000.000 đồng.
    - Tiến độ thực hiện Dự án: Quý IV/2026 - Quý IV/2029.
    ...

    Theo đó, tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội là từ Quý IV/2026 - Quý IV/2029.

    Tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội

    Tiến độ Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội (Hình từ Internet)

    Quy mô Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội

    Căn cứ theo tiểu mục 1.2 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án “khu đô thị thành phố công nghệ xanh” ban hành kèm theo Quyết định 1937/QĐ-SNNMT 2025, quy mô Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội được quy định như sau:

    Theo Quyết định 6824/QĐ-UBND 2024 về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Dự án, quy mô của Dự án được xác định và thực hiện theo Quyết định 6321/QĐ-UBND 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết Thành phố công nghệ xanh Hà Nội, tỷ lệ 1/500 với tổng diện tích đất của dự án là 574.650m2 (khoảng 57,5 ha), trong đó phần diện tích đất 58.112,6m2 đã được bàn giao cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội để thực hiện dự án Xây dựng tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm.

    Tổng diện tích đất của dự án là 516.537,4m2 (khoảng 51,65 ha), diện tích xây dựng là 88.631m2, mật độ xây dựng 15,5%, tổng diện tích sàn 263.348m2 , tầng cao 1-3 tầng, hệ số sử dụng đất 0,46, quy mô dân số dự kiến khoảng 4.000 người, cụ thể:

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật có diện tích xây dựng: 300m2 .

    - Công trình công cộng có diện tích xây dựng: 8.311m2 .

    - Công trình nhà ở sinh thái có diện tích xây dựng 80.021m2 trong đó:

    + Nhà ở thương mại (ký hiệu BT, SL, LK) có tổng diện tích xây dựng là 69.535m2 , mật độ xây dựng từ 40 -75%, cao 03 tầng, hệ số sử dụng đất từ 1,2 đến 2,25; dân số 3.442 người.

    + Nhà ở xã hội (ký hiệu NOXH) có tổng diện tích xây dựng là 10.486m2, mật độ xây dựng từ 22%, cao 03 tầng, hệ số sử dụng đất từ 0,63 dân số 558 người.

    Các công trình phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân tại các gara nằm trong khuôn viên, tầng nổi, tầng hầm của công trình.

    Những căn cứ nào để lập quy hoạch đô thị và nông thôn?

    Căn cứ theo Điều 15 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định những căn cứ để lập quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập theo các căn cứ sau đây:

    - Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được thành lập theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ;

    - Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan;

    - Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn giai đoạn trước;

    - Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan.

    (2) Các cấp độ quy hoạch được lập theo căn cứ quy định tại (1) và các quy định sau đây:

    - Quy hoạch chung được lập căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

    - Quy hoạch phân khu được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng (nếu có);

    - Quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.

    (3) Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập theo căn cứ quy định tại mục (1) và căn cứ vào quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch tỉnh.

    saved-content
    unsaved-content
    1