Thông tin Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Thông tin Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội)
Vừa qua, Ban quản lý dự án Đầu tư - Hạ tầng xã Vật Lại có Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường Cơ sở “Bệnh viện Đa khoa Ba Vì”.
Theo Chương I Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường Cơ sở “Bệnh viện Đa khoa Ba Vì” có nêu thông tin Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội) như sau:
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân xã Vật Lại.
+ Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư - Hạ tầng xã Vật Lại.
+ Địa chỉ: Thôn Tăng Gấu, xã Vật Lại, TP Hà Nội.
- Đơn vị quản lý, vận hành, sử dụng: Bệnh viện đa khoa Ba Vì. Địa chỉ trụ sở: thôn Đồng Bảng, xã Vật Lại, thành phố Hà Nội.
- Tên Cơ sở: Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Sau đây gọi tắt là “Cơ sở” hoặc “Bệnh viện”). Địa điểm thực hiện cơ sở: thôn Đồng Bảng, xã Vật Lại, thành phố Hà Nội.
- Tổng diện tích đất sử dụng cho mục đích y tế theo quy hoạch của bệnh viện là 41.892,1m2. Trong đó:
+ Phần đất bệnh viện khu 1: S1=13.899,7m2;
+ Phần đất bệnh viện khu 2: S2=27.992,4m2;
Ngoài ra phần diện tích đất sử dụng cho mục đích khác nằm trong phần diện tích tạm giao cho bệnh viện quản lý còn:
+ Phần đất giao thông nằm trong giới hạn hành lang và an toàn đường bộ tuyến quốc lộ 32: S3=3.392,42m2;
+ Phần đất giao thông nằm trong giới hạn hành lang và an toàn đường bộ phần liên xã: S4=78,1m2;
+ Phần đất kênh và hành lang bảo vệ kênh thủy nông TH3: S5=3.962,5m2.
- Ranh giới tiếp giáp của bệnh viện như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp đất nông nghiệp xã Đồng Thái (cũ);
+ Phía Đông Nam: giáp đất nông nghiệp xã Đồng Thái (cũ) và khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Tây Bắc: giáp khu dân cư xã Đồng Thái (cũ);
+ Phía Tây: giáp đường hiện trạng và khu tập thể Bệnh viện;
+ Phía Nam: giáp đường Quốc lộ 32.
- Quy mô của cơ sở theo quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung trong Nghị định 05/2025/NĐ-CP:
- Loại hình cơ sở: Y tế
- Tổng mức đầu tư: 770.908.000.000 đồng, trong đó:
+ Tổng mức đầu tư đã thực hiện là: 640.468.000.000 đồng (theo Quyết định 5732/QĐ-UBND).
+ Tổng mức đầu tư hoạt động nâng cấp cải tạo là: 130.440.000.000 đồng (theo Nghị quyết 29/NQ-HĐND về phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án).
Theo điểm a khoản 5 Điều 9 và khoản 3 Điều 10 Luật Đầu tư công 2024, cơ sở tương đương với dự án thuộc nhóm B (Dự án y tế có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng).
- Tiến độ thực hiện:
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Năm 2024;
+ Triển khai thực hiện dự án: Năm 2025-2027.
>> Xem chi tiết: Thông tin Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội)

Thông tin Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội) (Hình từ Internet)
Tổ chức quản lý Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội) như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 5.3 Mục 5 Chương I (trang 65) Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường Cơ sở “Bệnh viện Đa khoa Ba Vì” việc tổ chức quản lý Bệnh viện đa khoa Ba Vì (Hà Nội) được quy định như sau:
Ban Quản lý Dự án đầu tư - hạ tầng xã Vật Lại là đơn vị đại diện chủ đầu tư, có trách nhiệm thực hiện các thủ tục, hồ sơ xin cấp phép và triển khai xây dựng đối với hạng mục nâng cấp, cải tạo khối nhà hiện trạng và hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa khoa Ba Vì.
Sau khi hoàn thành, toàn bộ công trình sẽ được bàn giao cho Bệnh viện để quản lý, vận hành và đưa vào sử dụng. Sơ đồ tổ chức quản lý của Bệnh viện đa khoa Ba Vì cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-BYT được quy định về tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
- Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
+ Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
- Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BYT:
+ Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng;
+ Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
- Điểm số và xếp hạng tổ chức:
+ Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
+ Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
+ Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
+ Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
+ Hạng IV: dưới 50 điểm.
- Phương pháp tính điểm:
+ Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BYT, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh.
+ Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
- Đối với đơn vị có nhiều cơ sở, việc xếp hạng các cơ sở do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
>> Xem thêm: Các tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế từ ngày 15/11/2024
