Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B theo Nghị định 85 là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B là bao lâu? Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như nào?

Nội dung chính

    Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B theo Nghị định 85 là bao lâu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 31 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B như sau:

    Điều 31. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
    1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án, giao cho đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định theo nội dung quy định tại Điều 32 của Nghị định này.
    2. Đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại các Điều 27, 29 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.
    3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
    a) Đối với dự án nhóm A: Không quá 25 ngày làm việc;
    b) Đối với dự án nhóm B: Không quá 20 ngày làm việc;
    c) Đối với dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm việc.

    Như vậy, thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B theo Nghị định 85 là bao lâu?

    Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư dự án nhóm B theo Nghị định 85 là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024 là gì?

    Căn cứ theo Điều 10 Luật Đầu tư công 2024 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm B cụ thể như sau:

    Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
    1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng.
    2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng.
    3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng.
    4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng.

    Theo đó, 04 tiêu chí phân loại dự án nhóm B cụ thể như sau:

    (1) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng

    - Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

    - Công nghiệp điện;

    - Khai thác dầu khí;

    - Hóa chất, phân bón, xi măng;

    - Chế tạo máy, luyện kim;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Xây dựng khu nhà ở;

    (2) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng

    - Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Thủy lợi, phòng chống thiên tai;

    - Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

    - Kỹ thuật điện;

    - Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

    - Hóa dược;

    - Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Bưu chính, viễn thông;

    (3) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng

    - Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

    - Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

    - Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

    - Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    (4) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng

    - Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;

    - Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, môi trường, công nghệ số, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;

    - Kho tàng;

    - Du lịch, thể dục, thể thao;

    - Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024.

    Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cụ thể như sau:

    (1) Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại các Điều 27, 29 Nghị định 85/2025/NĐ-CP và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 85/2025/NĐ-CP.

    (2) Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

    - Các thông tin chung về dự án: Tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

    - Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

    - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

    - Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

    - Dự toán đầu tư dự án;

    - Yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

    (3) Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

    - Đối với dự án nhóm A: Không quá 10 ngày làm việc;

    - Đối với dự án nhóm B: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Đối với dự án nhóm C: Không quá 03 ngày làm việc.

    saved-content
    unsaved-content
    1