Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu

Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử thành phố Hải Phòng để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu

    Vừa qua, Cổng Thông tin điện tử thành phố Hải Phòng đã đăng tải hồ sơ dự thảo Bảng giá đất lần đầu áp dụng kể từ ngày 01/01/2026 để lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân, trong đó có Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu.

    Dưới đây là Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu:

    >> Tải file Dự thảo bảng giá đất 2026 Hải Phòng tại 45 phường 

    >> Tải file Dự thảo bảng giá đất 2026 Hải Phòng tại 67 xã và 02 đặc khu

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 chi tiết 114 xã phường đặc khu sẽ áp dụng trong những trường hợp nào?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất ở tại Hải Phòng 2026 sẽ áp dụng trong những trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Hướng dẫn xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1