Khu tái định cư Hàm Ninh nằm ở đâu?

UBND tỉnh An Giang ban hành Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2025 có nêu Khu tái định cư Hàm Ninh nằm ở đâu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Phú Quốc

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Phú Quốc

Nội dung chính

    Khu tái định cư Hàm Ninh nằm ở đâu tại An Giang?

    UBND tỉnh An Giang đã có Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu tái định cư Hàm Ninh, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang, tỷ lệ 1/2000.

    Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2025 có nêu vị trí dự án như sau:

    Khu tái định cư Hàm Ninh nằm tại đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang với phạm vi ranh giới như sau:

    + Phía Tây Bắc giáp Đường tỉnh 973 (đường trục Nam - Bắc đảo Phú Quốc) và đất hạ tầng kỹ thuật (theo quy hoạch chung được duyệt);

    + Phía Tây Nam giáp đất thương mại dịch vụ; đất khu đô thị hỗn hợp phát triển mới; đất rừng phòng hộ (theo quy hoạch chung được duyệt).

    + Phía Đông Bắc giáp đất giao thông; đất quốc phòng; đất khu đô thị hỗn hợp phát triển mới, mật độ cao (theo quy hoạch chung được duyệt).

    + Phía Đông Nam giáp đất quốc phòng, đất giao thông và đất rừng phòng hộ.

    Khu tái định cư Hàm Ninh nằm ở đâu? (Hình từ Internet)

    Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Hàm Ninh

    Theo khoản 8 Điều 1 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2025, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Hàm Ninh được nêu rõ như sau:

    (1) Giao thông

    - Giao thông đối ngoại: Đường tỉnh 973 (Ký hiệu mặt cắt 1-1) và đường ra cảng Bãi Vòng (Ký hiệu mặt cắt 1'-1') đoạn qua khu vực quy hoạch thực hiện theo quy hoạch chung được duyệt.

    - Giao thông đối nội: Bố trí mới mạng lưới đường giao thông bên trong khu vực quy hoạch như sau:

    + Đường số 1, đường số 2 (Ký hiệu mặt cắt 2-2) có lộ giới rộng 26m, mặt đường rộng 18m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

    + Đường số 3, đường số 4 (Ký hiệu mặt cắt 3-3) có lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

    + Đường số 5 (Ký hiệu mặt cắt 4-4) có lộ giới rộng 30m, mặt đường rộng 20m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.

    + Đường số 6, đường số 7, đường số 8, đường số 9 (Ký hiệu mặt cắt 5-5) có lộ giới rộng 16m, mặt đường rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

    - Giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

    (2) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

    - Cao độ san nền: Việc san nền dựa trên điều kiện địa hình tự nhiên, tuân thủ cao độ nền khống chế theo Đồ án Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 được phê duyệt tại Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồng thời bám theo độ dốc thiết kế của đường tỉnh 973 và đường ra cảng Bãi Vòng đảm bảo việc thoát nước mặt một cách tốt nhất, không bị ngập úng.

    - Thoát nước mưa:

    + Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới và riêng biệt với nước thải sinh hoạt, nước mưa thu về các tuyến cống chính chạy dọc theo đường giao thông rồi thoát về khu vực tụ thủy hiện hữu dọc đường tỉnh 973 và đường ra cảng Bãi Vòng.

    + Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.

    (3) Cấp nước

    - Nguồn nước: dự kiến đấu nối với các tuyến ống hiện trạng trên tuyến đường tỉnh 973 và đường ra cảng Bãi Vòng.

    - Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng vòng sử dụng các tuyến ống truyền dẫn, phân phối. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.

    - Chữa cháy: Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ chữa cháy dọc đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa được xác định theo quy định, quy phạm hiện hành. Nguồn nước cứu hoả được lấy từ đường ống cấp nước trong khu vực quy hoạch đảm bảo theo quy định.

    - Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 4.666 m³/ngày đêm.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước.

    (4) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

    - Thoát nước thải:

    + Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại, thu gom bằng các tuyến cống dẫn về trạm xử lý nước thải dự kiến bố trí ở phía đông nam của khu vực quy hoạch.

    + Nước thải phải được thu gom và xử lý theo quy định. Tổng nhu cầu xử lý nước thải khoảng 3.536 m³/ngày đêm.

    + Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định, được tái sử dụng cho mục đích sản xuất, tưới cây, rửa đường.

    - Vệ sinh môi trường:

    + Rác thải sinh hoạt sau khi được thu gom từ các điểm tập trung chất thải rắn trong khu vực quy hoạch, được vận chuyển về các cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn đặc khu Phú Quốc theo quy hoạch chung được duyệt.

    + Tổng nhu cầu xử lý chất thải rắn khoảng 25 tấn/ngày đêm.

    + Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường.

    (5) Cấp điện và chiếu sáng

    - Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được đấu nối với tuyến trung thế hiện trạng 22kV trên tuyến đường tỉnh 973 và đường ra cảng Bãi Vòng.

    - Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 16.500 kVA.

    - Mạng lưới cấp điện và chiếu sáng được bố trí ngầm. Sử dụng đèn Led tiết kiệm điện năng thân thiết với môi trường.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng.

    (6) Thông tin liên lạc

    - Nguồn cung cấp lấy từ mạng viễn thông và các tuyến cáp chính trên đường tỉnh 973 kết nối với các tủ phân phối thuộc khu vực quy hoạch.

    - Tổng nhu cầu thông tin liên lạc cho toàn khu khoảng: 12.100 thuê bao.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

    saved-content
    unsaved-content
    1