Khi nào hoàn thành xây dựng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức (Thái Nguyên)?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên
Nội dung chính
Khi nào hoàn thành xây dựng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức (Thái Nguyên)?
UBND tỉnh Thái Nguyên đã có Quyết định 1498/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Lương Phú - Tân Đức, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (nay là xã Kha Sơn, tỉnh Thái Nguyên).
Trước đó, ngày 26/01/2024 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành Quyết định 196/QĐ-UBND về việc thành lập Cụm công nghiệp Lương Phú - Tân Đức, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Theo đó tại Quyết định 196/QĐ-UBND có nêu rõ tiến độ xây dựng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức như sau:
7. Tổng mức vốn đầu tư: 813.554.293.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm mười ba tỷ năm trăm năm mươi tư triệu hai trăm chín mươi ba nghìn đồng).
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư như sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: 122.033.144.000 đồng, chiếm 15%.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 691.521.149.000 đồng, chiếm 85%.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Từ năm 2024 đến hết năm 2027.
9. Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
Theo đó, dự kiến Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức sẽ hoàn thành trong năm 2027.
Khi nào hoàn thành xây dựng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức (Thái Nguyên)? (Hình từ Internet)
Phạm vi, quy mô xây dựng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức (Thái Nguyên)
Tại Phụ lục các nội dung yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Lương Phú Tân Đức, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND quy mô dự án như sau:
- Theo quy hoạch chi tiết được UBND huyện Phú Bình phê duyệt và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của UBND tỉnh cấp, tổng diện tích sử dụng đất 72,46ha, trong đó:
+ Diện tích đất cụm công nghiệp là 72,21ha;
+ Diện tích đất hoàn trả nghĩa trang nhân dân 0,25ha.
- Cơ cấu sử dụng đất của cụm công nghiệp gồm:
+ Đất công nghiệp, kho bãi 492.997,5m² (68,27%);
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật 13.028,6m² (1,8%);
+ Đất công trình điều hành, dịch vụ 11.553,77m² (1,6%);
+ Đất cây xanh 72.295,64m² (10,01%);
+ Đất kênh tiêu nước hoàn trả 9.281,38m² (1,29%);
+ Đất bãi đỗ xe 3.648m² (0,515%);
+ Đất giao thông 119.307,86m² (16,52%).
- Phạm vi đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiều tác động môi trường của dự án trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và giai đoạn cụm công nghiệp đi vào hoạt động; không bao gồm đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư thứ cấp, các dự án đầu tư thứ cấp thực hiện đánh giá tác động môi trường riêng.
Nội dung chủ yếu của phương án phát triển cụm công nghiệp
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của phương án phát triển cụm công nghiệp bao gồm:
(1) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp;
(2) Đánh giá hiện trạng đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, tình hình sản xuất kinh doanh; công tác xử lý và bảo vệ môi trường; công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cụm công nghiệp; hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh; những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân;
(3) Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch; dự báo nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các cụm công nghiệp, khả năng quỹ đất phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh; dự báo nhu cầu lao động làm việc tại các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch;
(4) Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch;
(5) Xây dựng Danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch, gồm: tên gọi, địa điểm (đến cấp xã; đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư lân cận, di tích lịch sử quốc gia, sông, hồ; chỉ bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau khi có sự liên kết về ngành, nghề đầu tư, xử lý môi trường, năng lượng,… giữa các cụm công nghiệp), quy mô diện tích, ngành nghề hoạt động.
Thuyết minh chi tiết từng cụm công nghiệp, trong đó nêu rõ: hiện trạng đất đai (trên nguyên tắc hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa, đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,…); ngành nghề hoạt động (định hướng ưu tiên các ngành, nghề có tính liên kết, trong cùng chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ ưu tiên sản xuất của địa phương hoặc địa phương lân cận); giải trình cơ sở điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp vào Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn; dự kiến tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
(6) Thể hiện nội dung hiện trạng, quy hoạch các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trong hệ thống các bản đồ của quy hoạch tỉnh;
(7) Giải pháp phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch (gồm: Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; bảo vệ môi trường; quản lý và tổ chức thực hiện).
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thực hiện các quy định liên quan đến địa bàn cấp huyện, liên huyện trong lĩnh vực quản lý, phát triển cụm công nghiệp quy định (3) bởi Điều 12 Nghị định 139/2025/NĐ-CP.
> Trình tự thành lập cụm công nghiệp được thực hiện như thế nào?