Chi tiết dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên

Ban hành kèm theo Công văn 3237/SNNMT-ĐKCGCN&GĐ 2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên là dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên.

Mua bán Đất tại Hưng Yên

Xem thêm Mua bán Đất tại Hưng Yên

Nội dung chính

    Chi tiết dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên

    Ngày 17/11/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên ban hành Công văn 3237/SNNMT-ĐKCGCN&GĐ về việc tham gia ý kiến vào Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành quy định về Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

    Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên trân trọng đề nghị các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường tham gia ý kiến vào Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (có Dự thảo Nghị quyết kèm theo).

    Về thời gian tham gia: Đây là nhiệm vụ rất quan trọng và cấp bách để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh, cần phải hoàn thiện trong tháng 11/2025 để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trong tháng 12/2025 (dự kiến ngày 08/12/2025) theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.

    Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên đề nghị Quý cơ quan tham gia ý kiến đối với Dự thảo Nghị quyết. Văn bản tham gia ý kiến đề nghị gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 24/11/2025 để tổng hợp, hoàn thiện và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, ban hành theo quy định.

    Xem chi tiết: Dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên

    Chi tiết dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên

    Chi tiết dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên (Hình từ Internet)

    Quy định bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể tại Hưng Yên

    Căn cứ Điều 3 Dự thảo Quy định bảng giá đất năm 2026 tỉnh Hưng Yên quy định bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể tại Hưng Yên như sau:

    (1) Bảng giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác): Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo; trong đó:

    Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở được tính bằng 1,5 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại quy định trong bảng giá đất.

    (2) Bảng giá đất ở tại nông thôn, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được xác định theo vị trí, khu vực tại mỗi xã: Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo; trong đó:

    - Giá đất thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất quy định như sau:

    + Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    + Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường thôn hoặc đường, ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 7,0 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    + Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    + Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    - Giá của các thửa đất còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

    (3) Bảng giá đất ở tại đô thị, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo vị trí của từng thửa đất tại mỗi phường: Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo; trong đó:

    - Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    - Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 7,0 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    - Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất.

    - Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường xã hoặc tuyến đường, phố được xác định tại Bảng giá đất và các thửa đất còn lại.

    (4) Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 04 kèm theo. Trong đó: Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế bằng 0,8 lần mức giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp đó.

    Đối với các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhưng không thuộc đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.

    saved-content
    unsaved-content
    1