Bảng giá đất TPHCM 2026 bao nhiêu 1m2 theo dự thảo mới nhất?

Mới đây, HĐND TPHCM đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM 2026. Vậy theo dự thảo mới nhất bảng giá đất TPHCM 2026 bao nhiêu 1m2?

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Bảng giá đất TPHCM 2026 bao nhiêu 1m2 theo dự thảo mới nhất?

    Ngày 26/11/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM đã có Tờ trình 13372/TTr-STNMT-KTĐ về thẩm định Bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    HĐND TPHCM đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định về Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Tại tiểu mục 4.2.1 Mục 4 Phần II Tờ trình 13372/TTr-STNMT-KTĐ 2025 theo khảo sát thực tế cho thấy giá đất TPHCM hiện nay như sau:

    - Địa bàn khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh (cũ): Giá thấp nhất: 3.800.000 đồng/m2. Giá cao nhất: 954.300.000 đồng/m2 (Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Hệ số tăng cao nhất: 2,99 lần so với Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

    - Địa bàn khu vực 2 - tỉnh Bình Dương: Giá thấp nhất: 1.900.000 đồng/m2. Giá cao nhất: 149.300.000 đồng/m2 (Yersin). Hệ số tăng cao nhất: 13,62 lần so với Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.

    - Địa bàn khu vực 3 - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Giá khảo sát cho thấy mức chênh lệch cao nhất lên tới 45,2 lần (Xã Kim Long) so với Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.

    Đồng thời, tại Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM 2026 thì Bảng giá đất TPHCM 2026 bao gồm:

    Dự thảo bảng giá TPHCM 2026 (khu vực 1 TPHCM cũ)

    Dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 (khu vực 2 TPHCM cũ)

    Dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 (khu vực 3 TPHCM cũ)

    Dự thảo bảng giá TPHCM 2026 (khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ)

    Dự thảo bảng giá TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

    Theo đó, có thể thấy dự kiến Bảng giá đất TPHCM 2026 có giá đất cao nhất nằm tại Khu vực 1 TPHCM cũ với giá 687.200.000 đồng/m2 đất cụ thể ở các đường như Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ.

    Cùng với đó, dự kiến Bảng giá đất TPHCM 2026 có giá đất thấp nhất nằm tại Khu vực Bình Dương cũ với giá 1.300.000 đồng/m2 đất cụ thể ở các đường như đường ĐH.722, đường Minh Tân - Long Hòa, đường N2 - xã Minh Tân, đường nhựa liên xã Minh Tân - Định An, đường nhựa Lò Gạch, đường nhựa Lò Rèn, đường nhựa từ ĐT.744 (ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH.704.

    Bảng giá đất TPHCM 2026 bao nhiêu 1m2 theo dự thảo mới nhất?Bảng giá đất TPHCM 2026 bao nhiêu 1m2 theo dự thảo mới nhất? (Hình từ Internet)

    Mục đích ban hành Bảng giá đất TPHCM 2026

    Tại Mục I Phần II Tờ trình 13372/TTr-STNMT-KTĐ 2025 nêu rõ mục đích ban hành Bảng giá đất TPHCM 2026 như sau:

    Thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai 2024, cũng như từ nhu cầu thực tiễn trong việc quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố, công tác xây dựng bảng giá các loại đất càng cần thiết hơn sau khi sáp nhập 3 địa phương gồm TPHCM, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thành TPHCM mới hiện tại, trước đây, tại mỗi tỉnh đều đang áp dụng bảng giá đất riêng, được xây dựng và áp dụng đến hết 31/12/2025 theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

    Do đó, việc xây dựng Bảng giá các loại đất lần đầu, công bố và áp dụng từ 01/01/2026 trên địa bàn Thành phố sẽ đảm bảo sự nhất quán, thống nhất trong việc quản lý đất đai trong toàn Thành phố, hoàn thiện hơn về những hạn chế còn tồn tại trong Bảng giá các loại đất riêng biệt ở các khu vực trước khi sáp nhập.

    Theo quy định Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ cho 12 trường hợp, trong đó:

    - 04 trường hợp tiếp tục áp dụng bảng giá tương tự Luật Đất đai 2013 là:

    (1) Tính thuế sử dụng đất;

    (2) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (3) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    (4) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai

    (Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024).

    - 02 trường hợp áp dụng gần như tương tự Luật Đất đai 2013, tuy nhiên không phân biệt trong hay ngoài hạn mức là:

    (5) tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của gia đình, cá nhân;

    (6) chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

    (Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024).

    - 07 trường hợp áp dụng hoàn toàn mới so với Luật Đất đai 2013 gồm:

    (7) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    (8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (9) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    (11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    (12) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

    (13) Xác định giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.

    (khoản 3 Điều 111 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024).

    saved-content
    unsaved-content
    1