Nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau

Ngày 23/11/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Kế hoạch 0201/KH-UBND tổ chức thực hiện thống kê đất đai năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau

    Ngày 23/11/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Kế hoạch 0201/KH-UBND tổ chức thực hiện thống kê đất đai năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Theo đó, tại Kế hoạch 0201/KH-UBND 2025 nêu rõ nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau như sau:

    Nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau theo từng đơn vị hành chính cấp xã và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

    - Xác định tổng diện tích các loại đất; cơ cấu diện tích theo từng loại đất;

    - Đối tượng sử dụng đất; đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

    Trình tự, nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 theo từng đơn vị hành chính cấp xã và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, cụ thể như sau:

    (I) Đối với cấp xã:

    Để thực hiện tốt công tác thống kê đất đai năm 2025 theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện thống kê đất đai năm 2025 theo đúng nội dung và trình tự quy định, như sau:

    - Rà soát, tổng hợp, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê, gồm:

    + Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm 2025 và kỳ kiểm kê đất đai năm 2024 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    + Các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với cá nhân và cộng đồng dân cư; cập nhật vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm 2025 và kỳ kiểm kê đất đai năm 2024 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, trừ các đơn vị hành chính cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai vận hành đồng bộ ở các cấp.

    + Khoanh vẽ nội nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập, tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    + Tính toán diện tích trong năm thống kê theo từng khoanh đất; cập nhật các khoanh đất thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

    - Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT; lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; xác định nguyên nhân biến động đất đai trong năm 2025 so với số liệu thống kê năm 2023 và kỳ kiểm kê năm 2024; đề xuất giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

    - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

    + Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện; nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập.

    + Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê.

    + Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi địa giới đơn vị hành chính hoặc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có).

    + Đề xuất, kiến nghị.

    - Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã.

    - In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    (II) Đối với cấp tỉnh

    - Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất và đã thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê, đối với: tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Tổng hợp vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thống kê đất đai của cấp xã.

    - Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

    + Rà soát, kiểm tra tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai của cấp xã; chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu và báo cáo (nếu có).

    + Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp có sai lệch thì đề nghị hai Bộ xem xét để thống nhất.

    - Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TTBTNMT.

    + Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2025; xác định nguyên nhân biến động đất đai năm 2025 so với thống kê năm 2023 và kiểm kê năm 2024; đề xuất giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

    - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

    + Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện; nguồn số liệu, tài liệu sử dụng và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập.

    + Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm 2025; phân tích biến động đất đai năm 2025.

    + Đánh giá trường hợp thay đổi địa giới hành chính hoặc chưa thống nhất về địa giới hành chính (nếu có).

    + Đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

    - Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu và báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    - Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai 2024.

    - In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    Nội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà MauNội dung thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau (Hình từ Internet)

    Mục tiêu thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau

    Theo tiểu mục 1 Mục I Kế hoạch 0201/KH-UBND 2025 nêu rõ mục tiêu thực hiện thống kê đất đai năm 2025 tại Cà Mau

    - Xác định đầy đủ, chính xác diện tích đất tự nhiên, diện tích từng loại đất; cơ cấu diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đến thời điểm thống kê (tính đến hết ngày 31/12/2025).

    - Đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã và cấp tỉnh; làm cơ sở phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, định hướng sử dụng quỹ đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững theo quy định pháp luật.

    - Cung cấp số liệu phục vụ quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và các nhu cầu khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1