Xác định thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất theo Luật Đất đai 2024
Nội dung chính
Xác định thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất theo Luật Đất đai 2024
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định đối thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất như sau:
- Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Do đó, việc xác định thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất được thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:
- Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
+ Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
+ Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 173 Luật Đất đai 2024.
- Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.
Như vậy, thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất được xác định dựa theo thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định như trên.
Xác định thời hạn sử dụng đất khi hợp thửa đất theo Luật Đất đai 2024 (Hình từ Internet)
Hợp thửa đất có cần đáp ứng điều kiệu gì không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định việc hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép hợp thửa đất;
- Việc hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.
+ Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
Ngoài các nguyên tắc, điều kiện trên, căn cứ theo khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định trường hợp hợp thửa đất còn phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
- Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc hợp thửa đất cần phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo như quy định nêu trên.
Người sử dụng đất cần chuẩn bị giấy tờ gì khi muốn hợp thửa đất?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ khi người sử dụng đất chuẩn bị khi hợp thửa đất bao gồm như sau:
- Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
- Bản vẽ hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung hợp thửa đất (nếu có).
Như vậy, người sử dụng đất khi muốn hợp thửa đất cần chuẩn bị những hồ sơ theo như quy định trên.