Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội? Có các vành đai Hà Nội nào? Hà Nội cấm xe xăng, ô tô xăng Hà Nội tại Vành đai 1, Vành đai 2?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội? Có các vành đai Hà Nội nào?

    Theo Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016, Hà Nội có 7 tuyến đường vành đai, gồm 5 tuyến chính (Vành đai 1, 2, 3, 4, 5) và 2 tuyến hỗ trợ (Vành đai 2,5 và 3,5)

    Trong đó, Vành đai 2 Hà Nội có quy mô mặt cắt ngang 8 - 10 làn xe, gồm các tuyến đường: Vĩnh Tuy - Minh Khai - Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân - Vĩnh Ngọc - Đông Hội - Vĩnh Tuy.

    Đoạn từ Vĩnh Tuy - Minh Khai - Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở - Cầu Giấy xây dựng thêm đường trên cao

    Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội tham khảo (Hình từ Internet)

    Cụ thể chiều dài các tuyến đường của Vành đai 2 Hà Nội được nêu tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016, như sau:


    STT

    Ký hiệu

    Tên dự án

    Giai đoạn thực hiện
    Quy mô
    Chiều dài Khoảng (km)Bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch (m)

    1

    TC1

    Đường Vành đai 2

     

    39 km

    50 - 72,5

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng

    2016 - 2020

    4 km

     

     

     

    + Đoạn từ Vĩnh Tuy đến chợ Mơ

     

    3 km

    54

     

     

    + Đoạn từ chợ Mơ đến Ngã Tư Vọng

     

    1 km

    53,5 - 60

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Ngã Tư Vọng đến Ngã Tư Sở

    2016 - 2020

    2 km

    53,5 - 57,5

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Giấy

    2016 - 2020

    4 km

     

     

     

    + Đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Cót

     

    3 km

    54

     

     

    + Đoạn từ Cầu Cót đến Cầu Giấy

     

    1 km

    50

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Cầu Giấy đến Xuân La

    2016 - 2020

    6 km

    58

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Xuân La đến Nhật Tân

    2016 - 2020

    4 km

    64

     

     

    - Xây dựng đoạn từ Cầu Chui đến Sài Đồng (cầu Vĩnh Tuy)

    2016 - 2020

    7 km

     

     

     

    + Từ nút giao Cầu Chui tới Sài Đồng

     

    3 km

    60

     

     

    + Từ nút Sài Đồng về Bắc cầu Vĩnh Tuy

     

    5 km

    57,5 - 60

    Dưới đây là bản đồ quy hoạch các vành đai Hà Nội (lưu ý bản đồ dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, các ĐVHC trong bản đồ dưới đây là ĐVHC trước sáp nhập)

    Bản đồ quy hoạch các vành đai Hà Nội (Hình từ Internet)

    Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội

    Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội (Hình từ Internet)

    Hà Nội cấm xe xăng từ 2026? Cấm xe ô tô xăng Hà Nội tại Vành đai 1, Vành đai 2?

    Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2025 được ban hành ngày 12/7/2025, ban hành một số nhiệm vụ cấp bách, quyết liệt ngăn chặn, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, trong đó có nêu nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông đô thị tại Hà Nội như sau:

    12. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ngoài việc triển khai các nhiệm vụ nêu trên, tập trung chỉ đạo, triển khai ngay một số giải pháp trọng tâm với lộ trình cụ thể như sau:
    a) Về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông đô thị:
    ...
    - Thực hiện các giải pháp, biện pháp để các tổ chức, cá nhân chuyển đổi phương tiện, lộ trình đến ngày 01 tháng 7 năm 2026 không có xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch lưu thông trong Vành đai 1; từ ngày 01 tháng 01 năm 2028 không có xe mô tô, xe gắn máy, hạn chế xe ô tô cá nhân sử dụng nhiên liệu hóa thạch lưu thông trong đường Vành đai 1, Vành đai 2; từ năm 2030 tiếp tục mở rộng thực hiện trong đường Vành đai 3.
    ...

    Theo đó, Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2025 nêu rõ, một trong các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông đô thị tại Thủ đô Hà Nội là thực hiện các giải pháp, biện pháp để các tổ chức, cá nhân chuyển đổi phương tiện, lộ trình đến 01/7/2026 không có xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch (còn gọi là xe xăng) lưu thông trong Vành đai 1.

    Tiếp tục mở rộng đến 01/01/2028 không có xe mô tô, xe gắn máy, hạn chế xe ô tô cá nhân sử dụng nhiên liệu hóa thạch lưu thông trong đường Vành đai 1, Vành đai 2. Trong phạm vi Vành đai 3 sẽ được thực hiện từ năm 2030.

    Các chỉ tiêu quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội cần đạt được đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050

    - Về kết cấu hạ tầng:

    + Phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ với các quy hoạch khác, đặc biệt là quy hoạch xây dựng đô thị để đảm bảo tỷ lệ diện tích đất giao thông trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt 20 - 26% cho đô thị trung tâm; đạt 18 - 23% cho các đô thị vệ tinh và đạt 16 - 20% cho các thị trấn. Trong đó, diện tích đất cho giao thông tĩnh cần đạt 3 - 4%.

    + Chỉ tiêu về mật độ mạng đường trong đô thị (tỷ lệ giữa tổng chiều dài các tuyến đường trên diện tích đất xây dựng đô thị) cần đạt được gồm: Tính đến đường cao tốc đô thị: 0,25 - 0,4 km/km2; tính đến đường trục chính đô thị: 0,5 - 0,83 km/km2; tính đến đường trục đô thị: 1,0 - 1,5 km/km2; tính đến đường liên khu vực 2,0 - 3,3 km/km2 và tính đến đường chính khu vực: 4,0 - 6,5 km/km2.

    + Chỉ tiêu về mật độ mạng lưới vận tải hành khách công cộng đạt từ 2 - 3,0 km/km2 cho đô thị trung tâm và 2 - 2,5 km/km2 cho đô thị vệ tinh.

    - Về vận tải hành khách công cộng: Tập trung ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng để đảm bảo thị phần khu vực đô thị trung tâm đến năm 2020 đạt 30 - 35% tổng nhu cầu đi lại, năm 2030 Khoảng 50 - 55%, sau 2030 đạt 65 - 70%; các đô thị vệ tinh đến năm 2020 đạt 15%, năm 2030 Khoảng 40%, sau năm 2030 đạt tối đa 50%.

    - Vận tải hành khách liên tỉnh: Đường bộ Khoảng 75 - 80%; đường sắt Khoảng 10 - 15%; hàng không Khoảng 7 - 10%.

    - Vận tải hàng hóa liên tỉnh: Đường bộ Khoảng 65 - 70%; đường sắt Khoảng 3 - 5%; đường thủy Khoảng 25 - 30%.

    (Tiểu mục 1 Mục IV Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016)

    Trên đây là nội dung cho "Vành đai 2 Hà Nội là đường nào? Bản đồ quy hoạch đường Vành đai 2 Hà Nội"

    saved-content
    unsaved-content
    41