Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá tỉnh Ninh Bình 2025
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá tỉnh Ninh Bình 2025
Ngày 20/11/2024, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định 99/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, tỷ lệ phần trăm thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 99/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình quy định về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 2024 theo điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP như sau:
TT | Nội dung | Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất |
1 | Đất thuộc khu vực các phường tại thành phố Ninh Bình | 1,2 |
2 | Đất thuộc khu vực các phường tại thành phố Tam Điệp, khu vực các xã tại thành phố Ninh Bình và khu vực thị trấn các huyện | 1,1 |
3 | Đất thuộc khu vực các xã còn lại (trừ các xã tại điểm 4 mục này) | 1,0 |
4 | Đất thuộc khu vực các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ | 0,5 |
5 | Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tập trung (trừ nội dung tại điểm 6 mục này) | 0,75 |
6 | Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tập trung thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ. | 0,5 |
7 | Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ. | 0,5 |
Như vậy, tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 2025 theo quy định như trên.
Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá tỉnh Ninh Bình 2025 (Hình từ Internet)
Công thức tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá như sau:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất |
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
+ Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất căn cứ theo quy định tại điểm b và điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:
+ Và giá đất để tính tiền thuê đất trong Bảng giá đất được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Như vậy, đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá được tính dựa theo công thức theo quy định như trên.
Bảng giá đất được quy định như thế nào trong Luật Đất đai 2024?
Căn cứ theo Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về Bảng giá đất như sau:
(1) Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
(2) Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí.
- Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
- Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
- Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
- Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
Như vậy, theo Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất được quy định như trên.
Quyết định 99/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình có hiệu lực từ 01/12/2024