15:48 - 24/12/2024

Tuyến Metro số 1 đi từ đâu đến đâu? Lộ trình tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên

Lộ trình tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên đi từ đâu đến đâu? Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt?

Nội dung chính

    Tuyến Metro số 1 đi từ đâu đến đâu? Lộ trình tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên

    Lộ trình tuyến Metro số 1 của TP. Hồ Chí Minh (Bến Thành - Suối Tiên):

    - Điểm đầu: Ga Bến Thành (Quận 1)

    - Điểm cuối: Depot Long Bình (Thành phố Thủ Đức)

    Chiều dài toàn tuyến Metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên): 19,7 km

    - 2,6 km đoạn ngầm

    - 17,1 km đoạn trên cao

    Các ga trên tuyến Metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên):

    (1) Đoạn ngầm (2,6 km - 3 ga ngầm):

    - Ga Bến Thành (Trung tâm Quận 1 - giao với tuyến Metro số 2, 3, 4)

    - Ga Nhà hát Thành phố (Đường Lê Lợi, Quận 1)

    - Ga Ba Son (Gần xưởng đóng tàu Ba Son, Quận 1)

    (2) Đoạn trên cao (17,1 km - 11 ga trên cao):

    - Ga Văn Thánh (Quận Bình Thạnh)

    - Ga Tân Cảng

    - Ga Thảo Điền (Quận 2, khu vực Thảo Điền)

    - Ga An Phú (Gần ngã tư Lương Định Của - Xa lộ Hà Nội)

    - Ga Rạch Chiếc

    - Ga Phước Long

    - Ga Bình Thái (Gần cầu Rạch Chiếc cũ)

    - Ga Thủ Đức (Khu vực Quận 9 cũ)

    - Ga Khu Công Nghệ Cao (Cổng Khu Công Nghệ Cao, Quận 9)

    - Ga Suối Tiên (Gần KDL Suối Tiên)

    - Ga Bến xe Miền Đông mới (Thành phố Thủ Đức)

    Điểm cuối tuyến Metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên): Depot Long Bình (Nơi bảo trì, sửa chữa tàu - Thủ Đức)

    Thời gian dự kiến:

    - Hành trình: Khoảng 30 phút từ Bến Thành đến Suối Tiên.

    - Công suất tối đa: 930.000 lượt khách/ngày.

    Tuyến Metro số 1 đi từ đâu đến đâu? Lộ trình tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên

    Tuyến Metro số 1 đi từ đâu đến đâu? Lộ trình tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên (Hình từ Internet)

    Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt?

    Căn cứ Điều 9 Luật Đường sắt 2017 quy định như sau:

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
    1. Phá hoại công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt.
    2. Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
    3. Tự mở lối đi qua đường sắt; xây dựng trái phép cầu vượt, hầm chui, cống hoặc công trình khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt; khoan, đào trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
    4. Làm sai lệch công trình, hệ thống báo hiệu trên đường sắt; làm che lấp hoặc làm sai lạc tín hiệu giao thông đường sắt.
    5. Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt.
    6. Vượt rào, vượt chắn đường ngang, vượt qua đường ngang khi có tín hiệu cấm; vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh.
    7. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt; để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; để chất dễ cháy, chất dễ nổ trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
    8. Chăn thả súc vật, họp chợ trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
    9. Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ.
    10. Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ.
    11. Ném đất, đá hoặc vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống.
    12.
     Mang, vận chuyển hàng hóa cấm lưu thông, động vật có dịch bệnh vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển trái phép động vật hoang dã, chất phóng xạ, chất dễ cháy, chất dễ nổ và hàng nguy hiểm khác vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển thi hài, hài cốt vào ga, lên tàu đường sắt đô thị.
    13. Làm, tiêu thụ vé giả; bán vé trái quy định.
    14. Đưa phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị không bảo đảm an toàn kỹ thuật vào hoạt động phục vụ giao thông đường sắt; sử dụng toa xe chở hàng để vận chuyển hành khách; tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, tính năng sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt; giao hoặc để cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt.
    15. Nối vào tàu khách các toa xe vận tải động vật, hàng hoá có mùi hôi thối, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất độc hại và hàng nguy hiểm khác.
    16. Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định.
    17. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trong khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.

    Như vậy, có 17 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt cụ thể theo quy định nêu trên.

    45