Từ ngày 01/7/2025 trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Từ ngày 01/7/2025 trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phụ lục 1 ban hành theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
(2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến;
(3) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
(4) Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
(5) Hội đồng thẩm định ban hành thông báo kết quả thẩm định;
(6) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt.
(7) Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan về kế hoạch sử dụng đất quốc gia; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Lưu ý: Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025.
Từ ngày 01/7/2025 trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)
Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia là bao nhiêu năm?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 62 Luật Đất đai 2024 quy định về thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch.
2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm.
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia là 05 năm.
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 64 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia cụ thể như sau:
Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
5. Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Như vậy, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.