Từ ngày 01 7 2025, người yêu cầu đăng ký đất đai có được lựa chọn nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh không?

Từ 01 7 2025, người yêu cầu đăng ký đất đai có được lựa chọn nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh không? Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những gì?

Nội dung chính

    Từ ngày 01 7 2025, người yêu cầu đăng ký đất đai có được lựa chọn nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh không?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính như sau:

    Điều 18. Quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính
    1. Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.
    2. Hồ sơ địa chính tại khoản 1 Điều 128 Luật Đất đai được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã.
    3. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai không được yêu cầu người sử dụng đất phải thực hiện chỉnh lý hồ sơ, giấy tờ liên quan đến đất đai sau khi sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp mà thực hiện đồng thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính hoặc trên cơ sở nhu cầu của người sử dụng đất.
    4. Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.

     

    Như vậy, việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.

    Từ ngày 01 7 2025, người yêu cầu đăng ký đất đai có được lựa chọn nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh không?

    Từ ngày 01 7 2025, người yêu cầu đăng ký đất đai có được lựa chọn nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh không? (Hình ảnh từ Internet)

    Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

    Điều 18. Một số quy định cụ thể về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
    1. Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm:
    a) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
    b) Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
    c) Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
    d) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
    2. Nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm:
    a) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
    ...

    Như vậy, nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bao gồm:

    - Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý

    - Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất

    - Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất

    - Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    - Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất hiện nay là gì?

    Căn cứ tại Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

    (1) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (2) Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (3) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

    (4) Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

    (5) Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

    (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    (7) Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

     

    Chuyên viên pháp lý Đặng Trần Trà My
    saved-content
    unsaved-content
    1