Trọn bộ hồ sơ hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Trọn bộ hồ sơ hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Điều 142 Luật Xây dựng 2014 về trọn bộ hồ sơ hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025 bao gồm:
Hồ sơ hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025 gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
Tài liệu kèm theo hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:
- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Điều kiện chung của hợp đồng;
- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
- Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;
- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
- Các phụ lục của hợp đồng;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Xây dựng 2014.
Trọn bộ hồ sơ hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Trong hợp đồng xây dựng có những nội dung bắt buộc nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 về việc hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
Có được điều chỉnh chi phí xây dựng công trình trong hợp đồng xây dựng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Xây dựng 2014 về việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng như sau:
Điều 143. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
1. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:
a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;
b) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
c) Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
d) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài các quy định nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước còn phải tuân thủ các quy định sau:
a) Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian;
b) Đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh theo nội dung, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh hợp đồng được các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Khi điều chỉnh hợp đồng làm thay đổi mục tiêu đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng, làm vượt dự toán gói thầu xây dựng được duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.
Theo đó, hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh tại các nội dung về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
Ngoài ra, chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong các trường hợp: do các bên thỏa thuận điều chỉnh, khi Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến nội dung hợp đồng xây dựng hoặc trong các trường hợp bất khả kháng.
Như vậy, các bên được phép điều chỉnh chi phí xây dựng công trình trong hợp đồng xây dựng nếu nằm trong 1 trong 3 trường hợp được nêu trên.
Lưu ý: đối với việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước còn phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng 2014
Có được thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền đô không?
(Lưu ý: "Tiền đô" trong trường hợp này có thể hiểu là ngoại tệ)
Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Xây dựng 2014 về việc thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:
Điều 144. Thanh toán hợp đồng xây dựng
1. Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
2. Các bên hợp đồng thỏa thuận về phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.
3. Bên giao thầu phải thanh toán đủ giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
[...]
8. Việc thanh toán đối với khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng xây dựng được thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng.
9. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam; trường hợp sử dụng ngoại tệ để thanh toán do các bên hợp đồng thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Theo quy định, đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có thể dùng tiền đô để thanh toán hợp đồng xây dựng trong trường hợp các bên hợp đồng thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
