Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất là gì?

Nội dung chính

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025

    Căn cứ Tiểu mục 4 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025 như sau:

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã cụ thể:

    Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    Bước 3: Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 4: Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.

    Bước 5: Tổ chức thực hiện định giá đất:

    - Tiến hành xác định giá đất cụ thể và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 6: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai:

    - Công khai Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất trên Cổng thông tin điện tử;

    - Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

    - Trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất. Hồ sơ gồm:

    + Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

    + Tờ trình về phương án giá đất;

    + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;

    + Hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 7: Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 8: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.

    Bước 9: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ gồm:

    - Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;

    - Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 10: Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cung cấp phương án giá đất đã được tiếp thu hoàn thiện theo quy định cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Bước 11: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai trên Cổng thông tin điện tử toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Bước 12: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 43 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất là gì?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    - Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã như sau:

    Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

    - Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    - Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

    saved-content
    unsaved-content
    8