TPHCM Giá đất 2026 có tăng không? Tra cứu bảng giá đất TPHCM năm 2026 sau sáp nhập
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
TPHCM Giá đất 2026 có tăng không? Tra cứu bảng giá đất TPHCM năm 2026 sau sáp nhập
Từ ngày 1/7/2025, TPHCM mới gồm 168 đơn vị hành chính cấp xã sau khi sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ngày 29/11/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM cho biết đã có tờ trình khẩn gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất TPHCM về thẩm định bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Cụ thể, TPHCM đang được chia thành 03 khu vực trước khi sáp nhập để xem xét xây dựng bảng giá đất TPHCM năm 2026 cụ thể gồm: (Khu vực 1 - TPHCM cũ), (Khu vực 2 - Bình Dương cũ), (Khu vực 3 - Bà Rịa - Vũng Tàu cũ)
Trước đó, theo Công văn 3785/SNNMT-KTĐ năm 2025 thì việc sáp nhập TPHCM, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì Bảng giá đất hiện hành tại mỗi tỉnh vẫn sẽ được tiếp tục sử dụng cho đến hết ngày 31/12/2025.
Theo Dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026, có thể thấy giá đất TPHCM 2026 vẫn giữ nguyên mức trần của bảng giá đất 2025 trước đó là 687 triệu đồng/m2 tại 03 tuyến đường trung tâm Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi.
- Địa bàn khu vực 1: giá cao nhất là hơn 687 triệu đồng/m2 (đường Đồng Khởi, đường Nguyễn Huệ, đường Lê Lợi). Hệ số tăng cao nhất là 1,56 lần. Hầu hết các tuyến đường không thay đổi so với bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM. - Địa bàn khu vực 2: giá cao nhất là hơn 89 triệu đồng/m2 (đường Yersin, đường Bạch Đằng). Hệ số tăng cao nhất là 8,10 lần so với Quyết định 63/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương. - Địa bàn khu vực 3: giá cao nhất là 149,3 triệu đồng/m2 (đường Thùy Vân). Hệ số tăng cao nhất là 3,78 lần so với Quyết định 26/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
Tương tự, loạt tuyến đường lớn cũng được giữ nguyên giá đất cơ sở như Cao Thắng (262 triệu đồng/m2), Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Văn Tần (267 triệu đồng)...
Tuy nhiên, Dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 cũng dự kiến điều chỉnh tại một số tuyến trung tâm như đường Cao Bá Quát, Chu Mạnh Trinh, Đinh Thiên Hoàng (phường Sài Gòn) tăng 32 - 36%. Các tuyến như Đặng Trần Côn, Lương Hữu Khánh, Đề Thám, Phạm Ngũ Lão (phường Bến Thành) có thể tăng 19 - 27%.
Tại phường Tân Định, các tuyến Huỳnh Khương Ninh, Hoàng Sa, Trần Khánh Dư, Trần Khắc Chân, Trần Nhật Duật dự kiến tăng 30 - 40%.
Khu vực TPHCM cũ (khu vực 1), dữ liệu đã đầy đủ nên bảng giá đất ít biến động. Khu vực Bình Dương cũ (khu vực 2) bảng giá mới dự kiến tăng mạnh hơn với mức tăng 50-70% do cập nhật giá tái định cư. Khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu cũ (khu vực 3) cũng điều chỉnh nhưng mức tăng thấp hơn do giá đất thực tế vốn cao. |
Bảng giá đất TPHCM năm 2026 sẽ là căn cứ tính tiền sử dụng đất, thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng, lệ phí liên quan và giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, tác động trực tiếp đến các giao dịch mua bán, đặc biệt với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Tuy nhiên, có thể mua bán theo thỏa tuận giá đất thấp hơn bảng giá đất được công bố, nếu giao dịch đúng theo quy định pháp luật.
Lưu ý, mặc dù giao dịch theo giá thấp hơn nhưng việc nộp thuế hay những phí liên quan vẫn dựa trên mức giá tối thiểu của bảng giá đất.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Do đó, từ ngày 01/01/2026 bảng giá đất TPHCM năm 2026 sẽ được áp dụng mới. Và bảng giá đất sẽ được cập nhật hằng năm, thay vì 5 năm như trước đây.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG CŨ
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU CŨ

TPHCM Giá đất 2026 có tăng không? Tra cứu bảng giá đất TPHCM năm 2026 sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 2026 mới nhất
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
Bảng giá đất TPHCM năm 2026 được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "TPHCM Giá đất 2026 có tăng không? Tra cứu bảng giá đất TPHCM năm 2026 sau sáp nhập"
