TP Uông Bí đổi tên thành gì sau sắp xếp ĐVHC?
Nội dung chính
TP Uông Bí đổi tên thành gì sau sắp xếp ĐVHC?
Căn cứ tại khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Căn cứ theo Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025.
Trên cơ sở Đề án số 373/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của TP Uông Bí như sau:
(1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công thành phường mới có tên gọi là phường Yên Tử.
(2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Vàng Danh.
(3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phần còn lại của phường Trưng Vươngsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Uông Bí.
Như vậy, TP Uông Bí sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã/phường theo phương án mới, được tổ chức lại thành 3 đơn vị hành chính cấp phường thuộc tỉnh Quảng Ninh, gồm: phường Yên Tử, phường Vàng Danh, phường Uông Bí.
TP Uông Bí đổi tên thành gì sau sắp xếp ĐVHC? (Hình từ Internet)
Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến? Mã số tỉnh xã Quảng Ninh 2025
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến về dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Căn cứ Phụ lục I, II ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước quy định mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập như sau:
- Về mã số tỉnh Quảng Ninh mới: Sau sáp nhập mã số tỉnh Quảng Ninh mới là 22.
Dưới đây là danh sách 56 mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh đi kèm các tên xã phường mới và xã phường sáp nhập tại Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 cụ thể như sau:
STT | Mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở mới |
1 | 07054 | Xã Quảng La | Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân, Quảng La | xã Quảng La |
2 | 07060 | Xã Thống Nhất | Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất, Đồng Lâm (một phần) | xã Thống Nhất |
3 | 06799 | Xã Hải Hòa | Hải Lạng (một phần), Hải Hòa (một phần) | xã Hải Hòa |
4 | 06862 | Xã Tiên Yên | Tiên Yên, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (một phần), Đại Dực (một phần), Đông Ngũ (một phần), Vô Ngại (một phần) | huyện Tiên Yên |
5 | 06874 | Xã Điền Xá | Hà Lâu, Điền Xá, Yên Than (phần còn lại) | xã Điền Xá |
6 | 06877 | Xã Đông Ngũ | Đông Hải, Đại Dực (phần còn lại), Đông Ngũ (phần còn lại) | xã Đông Ngũ |
7 | 06886 | Xã Hải Lạng | Đồng Rui, Hải Lạng (phần còn lại), Hải Hòa (phần còn lại) | xã Hải Lạng |
8 | 06985 | Xã Lương Minh | Đồng Sơn, Lương Minh | xã Lương Minh |
9 | 06979 | Xã Kỳ Thượng | Thanh Lâm, Đạp Thanh, Kỳ Thượng | xã Đạp Thanh |
10 | 06970 | Xã Ba Chẽ | Ba Chẽ, Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc, Hải Lạng (phần còn lại) | Huyện ủy Ba Chẽ |
11 | 06913 | Xã Quảng Tân | Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân | xã Quảng Tân |
12 | 06895 | Xã Đầm Hà | Đầm Hà, Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập | huyện Đầm Hà |
13 | 06922 | Xã Quảng Hà | thị trấn Quảng Hà, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong, Quảng Long (một phần) | thị trấn Quảng Hà |
14 | 06946 | Xã Đường Hoa | Quảng Sơn, Đường Hoa, Quảng Long (phần còn lại) | xã Quảng Long |
15 | 06931 | Xã Quảng Đức | Quảng Thành, Quảng Thịnh, Quảng Đức | xã Quảng Thành |
16 | 06841 | Xã Hoành Mô | Đồng Văn, Hoành Mô | xã Hoành Mô |
17 | 06856 | Xã Lục Hồn | Đồng Tâm, Lục Hồn | xã Lục Hồn |
18 | 06838 | Xã Bình Liêu | Bình Liêu, Húc Động, Vô Ngại (phần còn lại) | huyện Bình Liêu |
19 | 06724 | Xã Hải Sơn | Bắc Sơn, Hải Sơn | xã Hải Sơn |
20 | 06733 | Xã Hải Ninh | Quảng Nghĩa, Hải Tiến | xã Hải Tiến |
21 | 06757 | Xã Vĩnh Thực | Vĩnh Trung, Vĩnh Thực | xã Vĩnh Thực |
22 | 07090 | Phường An Sinh | Bình Dương, An Sinh, Việt Dân, Đức Chính (một phần) | phường Bình Dương |
23 | 07093 | Phường Đông Triều | Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, Nguyễn Huệ, Đức Chính (phần còn lại) | thành phố Đông Triều |
24 | 07081 | Phường Bình Khê | Tràng An, Bình Khê, Tràng Lương | phường Bình Khê |
25 | 07069 | Phường Mạo Khê | Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ, Mạo Khê | phường Mạo Khê |
26 | 07114 | Phường Hoàng Quế | Yên Đức, Hoàng Quế, Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông | phường Hoàng Quế |
27 | 06832 | Phường Yên Tử | Phương Đông, Phương Nam, Thượng Yên Công | Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử |
28 | 06820 | Phường Vàng Danh | Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh, Trưng Vương (một phần) | phường Trưng Vương |
29 | 06811 | Phường Uông Bí | Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh, Trưng Vương (phần còn lại) | thành phố Uông Bí |
30 | 07135 | Phường Đông Mai | Minh Thành, Đông Mai | phường Đông Mai |
31 | 07147 | Phường Hiệp Hòa | Cộng Hòa, Sông Khoai, Hiệp Hòa | phường Hiệp Hòa |
32 | 07132 | Phường Quảng Yên | Yên Giang, Quảng Yên, Tiền An | thị xã Quảng Yên |
33 | 07168 | Phường Hà An | Tân An, Hà An, Hoàng Tân, Liên Hòa (một phần) | phường Hà An |
34 | 07183 | Phường Phong Cốc | Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, Cẩm La | phường Phong Cốc |
35 | 07180 | Phường Liên Hòa | Phong Hải, Liên Vị, Tiền Phong, Liên Hòa (phần còn lại) | xã Liên Hòa |
36 | 06706 | Phường Tuần Châu | Đại Yên, Tuần Châu, Hà Khẩu (một phần) | phường Đại Yên |
37 | 06661 | Phường Việt Hưng | Giếng Đáy, Việt Hưng, Hà Khẩu (phần còn lại) | phường Giếng Đáy |
38 | 06673 | Phường Bãi Cháy | Hùng Thắng, Bãi Cháy | phường Bãi Cháy |
39 | 06652 | Phường Hà Tu | Hà Phong, Hà Tu | phường Hà Phong |
40 | 06676 | Phường Hà Lầm | Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm | phường Cao Thắng |
41 | 06658 | Phường Cao Xanh | Hà Khánh, Cao Xanh | phường Cao Xanh |
42 | 06685 | Phường Hồng Gai | Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng Gai | phường Trần Hưng Đạo |
43 | 06688 | Phường Hạ Long | Hồng Hà, Hồng Hải | phường Hồng Hải |
44 | 07030 | Phường Hoành Bồ | Hoành Bồ, Sơn Dương, Lê Lợi, Đồng Lâm (phần còn lại) | phường Hoành Bồ |
45 | 06760 | Phường Mông Dương | Mông Dương, Dương Huy | phường Mông Dương |
46 | 06778 | Phường Quang Hanh | Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Quang Hanh | phường Quang Hanh |
47 | 06793 | Phường Cẩm Phả | Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông | Thành phố Cẩm Phả |
48 | 06781 | Phường Cửa Ông | Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cửa Ông | phường Cẩm Sơn |
49 | 06712 | Phường Móng Cái 1 | Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, Hải Xuân | thành phố Móng Cái |
50 | 06709 | Phường Móng Cái 2 | Ninh Dương, Ka Long, Vạn Ninh | phường Ka Long |
51 | 06736 | Phường Móng Cái 3 | Hải Yên, Hải Đông | phường Hải Yên |
52 | 06994 | Đặc khu Vân Đồn | Cái Rồng, Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên | huyện Vân Đồn |
53 | 07192 | Đặc khu Cô Tô | Cô Tô, Đồng Tiến, Thanh Lân | huyện Cô Tô |
54 | 06967 | Xã Cái Chiên | Cái Chiên | Cái Chiên |
Trên đây là danh sách 54 mã số tỉnh xã mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập dự kiến.
Chốt sáp nhập tỉnh, sau 1/7 hồ sơ nhà đất có phải chỉnh sửa theo không?
Căn cứ theo tiểu mục 2.3 Mục 2 Công văn 991/BNNMT-QLĐĐ năm 2025 quy định sau khi sắp xếp đơn vị hành chính thì không bắt buộc phải thực hiện chỉnh lý đồng loạt Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời với thủ tục hành chính về đất đai.
Việc chỉnh lý thay đổi thông tin của thửa đất (số tờ, số thửa, địa chỉ) trên Giấy chứng nhận đã cấp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 41 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT; trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi thì cấp mới Giấy chứng nhận để thể hiện thông tin của thửa đất theo quy định tại khoản 6 Điều 23 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Theo như quy định trên thì sau khi chốt sáp nhập tỉnh, từ 1/7/2025, người dân không bắt buộc phải chỉnh sửa hồ sơ nhà đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) nếu không có nhu cầu hoặc không thực hiện các thủ tục hành chính liên quan, trừ khi có nhu cầu hoặc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, tách thửa, hợp thửa.