Tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM. Bản đồ đường vành đai 4 TPHCM cập nhật mới năm 2025. Đối tượng chịu phí và người nộp phí sử dụng đường bộ cao tốc

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM

    Căn cứ khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 220/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 11/08/2025 quy định về tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM cụ thể như sau:

    (1) Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án khoảng 120.413 tỷ đồng (một trăm hai mươi nghìn, bốn trăm mười ba tỷ đồng), bao gồm:

    - Nguồn vốn ngân sách trung ương khoảng 29.688 tỷ đồng (hai mươi chín nghìn, sáu trăm tám mươi tám tỷ đồng);

    - Nguồn vốn ngân sách địa phương khoảng 40.093 tỷ đồng (bốn mươi nghìn, không trăm chín mươi ba tỷ đồng);

    - Vốn do nhà đầu tư huy động khoảng 50.632 tỷ đồng (năm mươi nghìn, sáu trăm ba mươi hai tỷ đồng).

    (2) Nhóm dự án thành phần thực hiện theo hình thức đầu tư công

    TTDự án thành phầnSơ bộ tổng mức đầu tư (tỷ đồng)Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)Cơ quan chủ quản
    Ngân sách trung ươngNgân sách địa phương

    1

    DATP 1-1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường gom, đường bên trên địa phận Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn từ ngã tư Tóc Tiên - Châu Pha đến cầu Châu Đức).

    4.289

    20

    4.269

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

    2

    DATP 1-2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường gom, đường bên trên địa phận tỉnh Đồng Nai.

    10.049

     

    10.049

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

    3

    DATP 1-3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường gom, đường bên trên địa phận Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn từ sông Sài Gòn đến kênh Thầy Cai).

    7.050

     

    7.050

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

    4

    DATP 1-4: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường gom, đường bên trên địa phận tỉnh Tây Ninh.

    24.972

    18.729

    6.243

    Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

    5

    DATP 1-5: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường gom, đường bên trên địa phận Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn từ ranh giới với tỉnh Tây Ninh đến Cảng Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh)

    1.740

     

    1.740

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

     Tổng cộng

    48.100

    18.749

    29.351

     

    (3) Nhóm dự án thành phần thực hiện theo phương thức đối tác công tư

    Dự án thành phần

    Chiều dài dự kiến

    (km)

    Quy mô đầu tưSơ bộ tổng mức đầu tư (tỷ đồng)Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)Cơ quan có thẩm quyền
    Số làn xe (phân kỳ)

    Cấp đường

    (km/h)

    Ngân sách trung ươngNgân sách địa phươngVốn nhà đầu tư

    DATP 2-1: xây dựng đường cao tốc đoạn từ ngã tư Tóc Tiên - Châu Pha đến cầu Châu Đức (bao gồm cầu Châu Đức tại ranh giới với tỉnh Đồng Nai)

    18,23

    04

    100

    4.776

     

     

    4.776

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

    DATP 2-2: xây dựng đường cao tốc đoạn từ cầu Châu Đức đến cầu Thủ Biên (bao gồm cầu Thủ Biên)

    46,08

    04

    100

    16.270

     

    4.062

    12.208

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

    DATP 2-3: xây dựng đường cao tốc đoạn từ sông Sài Gòn đến kênh Thầy Cai (bao gồm cầu Phú Thuận qua sông Sài Gòn và cầu Thầy Cai qua kênh Thầy Cai)

    16,70

    04

    100

    7.969

     

    3.035

    4.934

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

    DATP 2-4: xây dựng đường cao tốc đoạn từ kênh Thầy Cai đến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương

    42,55

    04

    100

    20.485

    4.004

    1.334

    15.147

    Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

    DATP 2-5: xây dựng đường cao tốc đoạn từ đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương đến Cảng Hiệp Phước

    35,75

    04

    100

    22.813

    6.935

    2.311

    13.567

    Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

    Tổng cộng

    159,31

     

     

    72.313

    10.939

    10.742

    50.632

     

    Tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM

    Tổng mức đầu tư và nguồn vốn xây dựng Vành đai 4 TPHCM (Hình từ Internet)

    Bản đồ đường vành đai 4 TPHCM cập nhật mới năm 2025

    Bản đồ đường Vành đai 4 TPHCM thể hiện toàn tuyến đường giao thông chiến lược dài khoảng 159,31 km, kết nối TPHCM với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Bà Rịa - Vũng Tàu. Mục tiêu của tuyến đường là giảm áp lực giao thông cho khu vực nội đô, tạo hành lang phát triển đô thị - công nghiệp và tăng cường kết nối vùng Đông Nam Bộ với Tây Nam Bộ, Tây Nguyên.

    Bản đồ đường vành đai 4 TPHCM cập nhật mới năm 2025

    Bản đồ đường vành đai 4 TPHCM cập nhật mới năm 2025 (Hình từ Internet)

    Bản đồ đường Vành đai 4 TPHCM còn cho thấy các điểm giao cắt quan trọng với các tuyến quốc lộ, cao tốc hiện hữu, giúp tăng cường tính liên kết và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng.

    Đối tượng chịu phí và người nộp phí sử dụng đường bộ cao tốc

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 130/2024/NĐ-CP về các đối tượng chịu phí và người nộp phí sử dụng đường bộ cao tốc gồm:

    - Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc được phân thành 05 nhóm như sau:

    + Nhóm 1 gồm các loại phương tiện sau: xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;

    + Nhóm 2 gồm các loại phương tiện sau: xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;

    + Nhóm 3 gồm các loại phương tiện sau: xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;

    + Nhóm 4 gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet;

    + Nhóm 5 gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên.

    - Người nộp phí là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 130/2024/NĐ-CP phải thanh toán phí sử dụng đường bộ cao tốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 6 Nghị định 130/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    3