Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi? Điều kiện hưởng lương hưu 2025 là gì?
Nội dung chính
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi?
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Nghị định 178/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi cụ thể như sau:
- Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn xác định nguồn kinh phí và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải về Thông tư 07/2025/TT-BTC
(Đang tiếp tục cập nhật Thông tư hướng dẫn Nghị định 178/2024/NĐ-CP)
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi? Điều kiện hưởng lương hưu 2025 là gì? (Hình từ Internet)
Những ai được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi được áp dụng với đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
+ Cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
>>> 02 trường hợp ngoại lệ không được áp dụng theo Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi
Trường hợp 1: Đối với những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01/01/2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Các trường hợp đang thực hiện giải quyết chính sách, chế độ do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP và cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quyết định hưởng chính sách, chế độ thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
Lưu ý, nếu cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành quyết định hưởng chính sách, chế độ thì được áp dụng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
Điều kiện hưởng lương hưu 2025 là gì?
Căn cứ theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
(1) Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm thời gian làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021).
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
(2) Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) hoặc làm việc ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021).
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.