Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài cần có bản sao các loại giấy tờ nào?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài cần có bản sao các loại giấy tờ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 115. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu); đối với nhà thầu thành lập dưới 03 năm thì nộp báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính theo số năm được thành lập;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
[...]
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài phải có các bản sao sau (có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực):
- Kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp.
- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); chứng chỉ hành nghề (nếu có) do nước sở tại cấp.
- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức/nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu).
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài cần có bản sao các loại giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài bao gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 116 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 116. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu hoặc thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp. Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 8 Phụ lục III Nghị định này;
b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu bằng tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời gian điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo đó, hồ sơ điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài bao gồm các thành phần trên.
Hợp đồng thầu hoàn thành và được thanh lý thì giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài còn hiệu lực không?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 117 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 117. Thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc không điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định tại Tiểu mục 21.1 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Như vậy, khi hợp đồng thầu hoàn thành và được thanh lý thì giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài sẽ hết hiệu lực.