Tổng hợp một số địa điểm công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Nội dung chính
Nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh thì được công chứng hợp đồng mua bán nhà đất ở đâu?
Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014, công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Đồng thời, tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 cũng nêu rõ việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trừ trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì có thể thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên, trường hợp nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh thì được công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nằm trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp người yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà đất không thể đến trụ sở do già yếu, bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Tổng hợp các địa điểm công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 (Hình từ Internet)
Tổng hợp một số địa điểm công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
(1) Quận 1
- Phòng công chứng số 1;
- Văn phòng công chứng Sài Gòn;
- Văn phòng công chứng Bến Thành
(2) Quận 2
- Văn phòng công chứng Thủ Thiêm;
- Văn phòng công chứng Thủ Đức;
- Văn phòng công chứng Trần Thị Thu Hằng;
(3) Quận 3
- Văn phòng công chứng Châu Á;
- Văn phòng công chứng Văn Thị Mỹ Đức;
- Văn phòng công chứng Phạm Xuân Thọ.
(4) Quận 4
- Văn phòng công chứng Bến Nghé;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Minh Tấn;
- Văn phòng công chứng Hội Nhập.
(5) Quận 5
- Phòng công chứng số 2;
- Văn phòng công chứng Hoàng Xuân Ngụ;
- Văn phòng công chứng Chợ Lớn.
(6) Quận 6
- Phòng công chứng số 7;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Nguyệt Huệ;
- Văn phòng công chứng Lê Chí Thắng.
(7) Quận 7
- Văn phòng công chứng Bùi Thị Xuân;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Tuấn;
- Văn phòng công chứng Tân Thuận.
(8) Quận 8
- Văn phòng công chứng Quận 8;
- Văn phòng công chứng Thịnh Vượng;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường.
(9) Quận 9
- Văn phòng công chứng Đặng Thị Trinh Tuyết;
- Văn phòng công chứng Chu Kim Tâm;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Điệp.
(10) Quận 10
- Văn phòng công chứng Nguyễn Lê Nghĩa;
- Văn phòng công chứng Đồng Thị Hạnh;
- Văn phòng công chứng Lê Kim Thanh.
(11) Quận 11
- Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Vân Chi;
- Văn phòng công chứng Ngô Đức Nhàn;
- Văn phòng công chứng Đầm Sen.
(12) Quận 12
- Văn phòng công chứng Nhà Rồng;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Một;
- Văn phòng công chứng Quận 12.
(13) Quận Bình Thạnh
- Phòng công chứng số 6;
- Văn phòng công chứng Bình Thạnh;
- Văn phòng công chứng Huỳnh Thị Ngọc Yến.
(14) Quận Phú Nhuận
- Văn phòng công chứng Huỳnh Ngọc Minh;
- Văn phòng công chứng Dương Đức Hiếu;
- Văn phòng công chứng Lê Thị Phương Liên.
(15) Quận Gò Vấp
- Phòng công chứng số 5;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Tạc;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Hồng Hà.
(16) Quận Bình Tân
- Văn phòng công chứng Trần Thanh Hải;
- Văn phòng công chứng Nguyễn Viết Phú;
- Văn phòng công chứng Bình Tân.
(17) Quận Tân Phú
- Văn phòng công chứng Tân Phú;
- Văn phòng công chứng Tô Khắc Việt;
- Văn phòng công chứng Đồng Tâm.
(18) Thành phố Thủ Đức
- Phòng công chứng số 3;
- Văn phòng công chứng Thủ Đức;
- Văn phòng công chứng Đông Thành Phố.
Khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, tùy vào trường hợp cụ thể mà khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần chuẩn bị giấy tờ như sau:
Trường hợp 1: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất đã được soạn thảo sẵn
(1) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
(2) Dự thảo hợp đồng mua bán nhà đất;
(3) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu,...)
Lưu ý: CCCD phải còn thời hạn sử dụng, nếu hết thời hạn sử dụng phải làm lại thẻ căn cước để thực hiện công chứng.
(4) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
(5) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ Giấy đăng ký kết hôn.
(6) Hợp đồng ủy quyền/ Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc mua/bán đất)
(7) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Trường hợp 2: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chưa được soạn thảo
Các giấy tờ tại (1), (3), (4), (5), (6), (7) và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng mua bán nhà đất.
Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực (khoản 2 Điều 40 Luật Công chứng 2014).
