Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới nhất hiện nay

Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới nhất hiện nay. Hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản gồm các nội dung gì?

Nội dung chính

    Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới nhất hiện nay

    Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về khái niệm chuyển nhượng dự án bất động sản như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    7. Chuyển nhượng dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư và quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với các bên có liên quan (nếu có) đối với dự án, phần dự án bất động sản chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng.

    Theo đó, chuyển nhượng dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ hoặc một phần dự án cùng các quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng.

    Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản được quy định tại Phụ lục IX và X ban hành kèm Nghị định 96/2024/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:

    - Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản. Tải về

    - Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản. Tải về

    Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới nhất hiện nay. Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới nhất hiện nay. (Hình từ Internet)

    Hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản gồm các nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các nội dung có trong hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản bao gồm:

    Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    3. Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Tên, địa chỉ của các bên;
    b) Thông tin cơ bản của dự án đã được phê duyệt;
    c) Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng;
    d) Giá chuyển nhượng;
    đ) Phương thức và thời hạn thanh toán;
    e) Thời hạn bàn giao toàn bộ hoặc một phần dự án và hồ sơ kèm theo;
    g) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
    h) Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
    i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
    k) Phạt vi phạm hợp đồng;
    l) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và biện pháp xử lý;
    m) Phương thức giải quyết tranh chấp;
    n) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản (bao gồm hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản) sẽ gồm các nội dung chính được nêu trên.

    Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng dự án bất động sản tại Việt Nam không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về phạm vi chuyển nhượng dự án bất động sản như sau:

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được kinh doanh bất động sản theo các hình thức:

    + Đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

    + Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật;

    + Mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

    + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê;

    +Thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại;

    + Thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để cho thuê lại;

    + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được kinh doanh bất động sản theo các hình thức:

    + Đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng gắn với quyền sử dụng đất để bán, cho thuê, cho thuê mua thông qua dự án bất động sản thực hiện theo đúng hình thức, mục đích và thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo đúng hình thức, mục đích và thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại;

    + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

    Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, bất kể là công dân Việt Nam hay không phải là công dân Việt Nam thì cũng được nhận chuyển nhượng dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

    11