Tổng hợp 04 biểu mẫu trong đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất mới nhất

Tổng hợp 04 biểu mẫu trong đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất mới nhất?Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo các điều kiện gì?

Nội dung chính

    Tổng hợp 04 biểu mẫu trong đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất mới nhất

    Căn cứ Phụ lục I kèm theo Thông tư 12/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các biểu mẫu trong đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất như sau:

    STT

    Mẫu số

    Tên mẫu

    1

    Mẫu số 01

    Phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

    2

    Mẫu số 02

    Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

    3

    Mẫu số 03

    Danh sách cá nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

    4

    Mẫu số 04

    Danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên kèm theo văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường

    > > > Tải về mẫu phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất ở đây: TẢI VỀ

    > > > Tải về mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất ở đây: TẢI VỀ

    > > > Tải về mẫu danh sách cá nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất ở đây: TẢI VỀ

    > > > Tải về mẫu danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên kèm theo văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường ở đây: TẢI VỀ

    Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo các điều kiện gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 36 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo các điều kiện sau:

    (1) Là cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức hoặc các tổ chức đào tạo khác do Nhà nước thành lập, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

    (2) Có ít nhất 03 giảng viên cơ hữu, người được mời thỉnh giảng đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật, có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, bất động sản, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng và có kinh nghiệm công tác từ 10 năm trở lên liên quan trực tiếp đến chuyên đề giảng dạy;

    (3) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra trong quá trình hoạt động. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất bao gồm các nội dung:

    + Thời gian, hình thức đào tạo, bồi dưỡng trong đó thời gian học trực tiếp tập trung đảm bảo tối thiểu là 60% tổng thời lượng khoá đào tạo;

    + Hồ sơ năng lực của đội ngũ giảng viên dự kiến giảng dạy (bao gồm giảng viên cơ hữu và người được mời thỉnh giảng);

    + Giáo trình và tài liệu dự kiến giảng dạy được xây dựng trên cơ sở khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

    + Bộ câu hỏi thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

    - Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải tiến hành đánh giá quá trình tham gia đào tạo của người học, tổ chức sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất, cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất và thực hiện lưu trữ thông tin trong vòng 10 năm trở lên.

    Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải đảm bảo các điều kiện gì?(Hình ảnh internet)

    Việc lập, báo cáo danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên được hướng dẫn như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định hướng dẫn việc lập, báo cáo danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên như sau:

    - Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tư vấn xác định giá đất đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập danh sách theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2024/TT-BTNMT và gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trong danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên.

    -. Căn cứ danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi đến, Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến về các nội dung sau:

    + Điều kiện của tổ chức tư vấn xác định giá đất quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai 2024;

    + Thông tin cá nhân do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi đến với thông tin học viên được cấp Giấy chứng nhận do Cơ sở đào tạo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông tin cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất mà Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không thuộc trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 39 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; thông tin các cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    - Trong quá trình kiểm tra, theo dõi việc chấp hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất của tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường các trường hợp tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên không chấp hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất để Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    10