Tiểu mục 2801 là gì? Tiểu mục lệ phí trước bạ nhà đất 2026 quy định ra sao?
Nội dung chính
Tiểu mục 2801 là gì? Tiểu mục lệ phí trước bạ nhà đất 2026 quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC, việc phân loại mục lục ngân sách nhà nước được thực hiện theo “Mục” và “Tiểu mục” như sau:
Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”
1. Nội dung phân loại
a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.
b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
[...]
Theo quy định trên, mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước. Trong Mục sẽ có các tiểu mục.
Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Căn cứ Phụ lục III Danh mục mã mục, mã tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định mã tiểu mục lệ phí trước bạ như sau:
Mục | 2800 | Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản | |
Tiểu mục | 2801 | Lệ phí trước bạ nhà đất | |
2802 | Lệ phí trước bạ ô tô | ||
2803 | Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền | ||
2804 | Lệ phí trước bạ tài sản khác | ||
2824 | Lệ phí trước bạ xe máy | ||
2825 | Lệ phí trước bạ tàu bay |
Như vậy, tiểu mục 2801 là tiểu mục lệ phí trước bạ nhà đất. Tiểu mục này thuộc Mục 2800 - Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, và được sử dụng để hạch toán các khoản lệ phí trước bạ đối với nhà, đất khi người dân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

Tiểu mục 2801 là gì? Tiểu mục lệ phí trước bạ nhà đất 2026 quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Mục 52 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
- Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhân:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sự được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường biru chỉnh.
(2) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản,
(3) Thành phần hồ sơ gồm:
Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục bồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế năm 2019, gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật,
- Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
- Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đổi với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất 2026 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
[...]
Như vậy, theo quy định hiện nay mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5%.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ cộng với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Cụ thể, mức lệ phí trước bạ nhà đất được tính theo công thức sau:
| Mức lệ phí trước bạ nhà đất = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
