Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định như thế nào? 

    Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

    Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14

    1. Nhiệm vụ

    a) Thực hiện thành thạo lấy mẫu phục vụ công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;

    b) Thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm thuộc đối tượng kiểm nghiệm được phân công;

    c) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các khâu kỹ thuật của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y và chịu trách nhiệm về những kết quả kiểm nghiệm được giao;

    d) Tham gia các đề tài nghiên cứu, thực nghiệm trong lĩnh vực kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;

    đ) Báo cáo, nhận xét những kết quả trong quá trình kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm để bổ sung cho các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;

    e) Tuyên truyền và hướng dẫn pháp luật thú y về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực được giao;

    g) Thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm cho các viên chức hạng dưới.

    2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thú y hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;

    b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

    c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

    d) Có chứng chỉ kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành liên quan đến công tác thú y;

    b) Nắm được các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm;

    c) Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;

    d) Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

    đ) Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm theo đúng quy quy định của pháp luật;

    e) Hiểu biết mối quan hệ và sự phối hợp trong công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.

    4. Việc thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III

    Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, cụ thể như sau:

    a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;

    b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.

    Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV.

     

    26