Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tôi đang làm thủ tục mua nhà đất, nghe nói phải nộp lệ phí trước bạ. Vậy khoản này do bên mua hay bên bán chịu, và phải nộp khi nào thì đúng quy định?

Nội dung chính

    Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp?

    Trong các giao dịch mua bán nhà đất, lệ phí trước bạ là khoản tiền bắt buộc mà người dân phải thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hay còn được gọi là sổ đỏ). Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa rõ bên mua hay bên bán là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ và phải nộp vào thời điểm nào.

    Sau đây là giải đáp pháp lý về vấn đề "Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?"

    Căn cứ theo điểm đ và điểm e khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:

    Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
    Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
    ...
    7. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
    ...
    e) Lệ phí trước bạ nhà, đất: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

    Theo đó, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) sẽ nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

    Do đó, thông thường bên mua đất thường là người chịu trách nhiệm nộp khoản thuế trước bạ nhà đất này. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận bên bán là người phải nộp lệ phí trước bạ thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

    Lưu ý: nếu thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì được miễn lệ phí trước bạ nhưng vẫn phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

    Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất? (Hình từ Internet)

    Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Căn cứ theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
    ...
    8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
    ...

    Như vậy, thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

    Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Mục 52 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

    - Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhân:

    Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sự được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường biru chỉnh.

    (2) Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản,

    (3) Thành phần hồ sơ gồm:

    Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục bồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế năm 2019, gồm:

    - Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    - Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật,

    - Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

    - Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

    - Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đổi với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    saved-content
    unsaved-content
    1