Thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm? Bảng tính thuế thu nhập cá nhân 2025
Nội dung chính
Thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm? Bảng tính thuế thu nhập cá nhân 2025
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định, tùy thuộc vào loại thu nhập. Để xác định chính xác số thuế phải nộp, cần xem xét các mức thuế suất cụ thể như sau:
(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần (áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thu nhập tính thuế được chia thành các bậc, và mỗi bậc áp dụng một mức thuế suất riêng, cụ thể như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất |
1 | Đến 5 triệu đồng | 5% |
2 | Trên 5 - 10 triệu đồng | 10% |
3 | Trên 10 - 18 triệu đồng | 15% |
4 | Trên 18 - 32 triệu đồng | 20% |
5 | Trên 32 - 52 triệu đồng | 25% |
6 | Trên 52 - 80 triệu đồng | 30% |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% |
(2) Thuế suất cố định (áp dụng cho một số loại thu nhập khác)
Loại thu nhập | Thuế suất | CCPL |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5% | Điều 10, 19 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 20% (đối với cá nhân cư trú) hoặc 0,1% (trên giá bán đối với cá nhân không cư trú) | Điều 11 và Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2% (trên giá trị chuyển nhượng) | Điều 21 và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5% | Điều 13, 14, 22 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng | 10% | Điều 15, 16, 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm? Bảng tính thuế thu nhập cá nhân 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Những khoản thu nhập từ tiền lương nào thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, những khoản thu nhập từ tiền lương thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân gồm:
Thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
c) Tiền thù lao dưới các hình thức;
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, theo như quy định trên thì các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng chịu thuế bao gồm tiền lương, phụ cấp (trừ một số khoản miễn thuế), tiền thù lao, thu nhập từ các tổ chức quản lý, lợi ích khác và tiền thưởng (trừ một số trường hợp đặc biệt). Người nộp thuế cần xác định rõ các khoản thu nhập chịu thuế để tính toán và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.