Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh theo Quyết định 3907

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ngày 23/9/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 3907/QĐ-BNNMT công bố danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Nội dung chính

    Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh theo Quyết định 3907

    Ngày 23/9/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

    Căn cứ theo Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh bao gồm như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ:

    (1) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai nộp trực tiếp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Tải về

    (2) Trường hợp khác có thể gửi văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng đến cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    (3) Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được phép sử dụng cho mục đích khác.

    (4) Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được nộp đến cơ quan có thẩm quyền thông qua một trong các phương thức sau:

    - Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

    - Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

    - Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    >>> Tải về: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

    Bước 2: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:

    (1) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

    (2) Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Bước 3: Thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:

    Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).

    Bước 4: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

    (1) Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc.

    Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

    (2) Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

    (3) Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    Bước 1: Nộp hồ sơ:  (1) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai nộp trực tiếp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Tải về  (2) Trường hợp khác có thể gửi văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng đến cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.  (3) Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được phép sử dụng cho mục đích khác.  (4) Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được nộp đến cơ quan có thẩm quyền thông qua một trong các phương thức sau:   - Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;  - Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;  - Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.  >>> Tải về: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai  Bước 2: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:  (1) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.  (2) Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.  Bước 3: Thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:  Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).  Bước 4: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:  (1) Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc.  Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;  (2) Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.  Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;  (3) Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.    Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh theo Quyết định 3907

    Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh theo Quyết định 3907 (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai?

    Căn cứ theo Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai bao gồm như sau:

    (1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

    (2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

    (4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

    (5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

    Nguyên tắc chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai là gì?

    Căn cứ Mục 1 Công văn 991/BNNMT-QLĐĐ năm 2025 quy định về nguyên tắc chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai như sau:

    - Việc chỉnh lý hồ sơ địa chính bao gồm Bản đồ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) phải được thực hiện đồng thời với việc cập nhập, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương.

    - Hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, lưu trữ, vận hành thì tiếp tục được khai thác, quản lý, phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp. Việc chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai do sắp xếp lại đơn vị hành chính phải được thực hiện đồng thời với việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất, đảm bảo thông suốt, không gây ách tắc, cản trở cho người dân và doanh nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1