Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025

Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025? Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 10 Nghị định 144/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2025):

    - Tổ chức xã hội nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc thông báo không đủ/chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực.

    Trên đây là nội dung về Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025

    Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025

    Thủ tục công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Điều 111. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
    1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
    a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ;
    b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong quyết định cho phép thành lập;
    c) Có cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thành phần của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định này.
    2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
    a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
    b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
    c) Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.
    ...

    Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:

    - Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

    - Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.

    Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm đ khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2025/NĐ-CP:

    Điều 100. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
    1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
    a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 99 Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này;
    b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ năng lực; trong thời hạn 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
    ...

    Theo đó, trình tự cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

    - Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 99 Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 14 ngày đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ năng lực; trong thời hạn 07 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. (Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2025/NĐ-CP)

    Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    1