Thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước mới nhất được quy định ra sao?
Nội dung chính
Thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước mới nhất được quy định ra sao?
Theo quy định tại Tiểu mục 3 Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 thì “Thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước” được đơn giản hóa như sau:
Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp công hàm (Mẫu 01/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Như vậy, thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 03/2016/TT-BNG như sau:
- 01 Tờ khai theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
- 01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
- 01 bản chụp thư mời (nếu có).