Thông tư 39 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá như thế nào?
Nội dung chính
Thông tư 39 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá như thế nào?
Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá cho thẩm định viên về giá và người làm công tác thẩm định giá của nhà nước.
Thông tư 39/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Tại Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá như sau:
- Chương trình, nội dung, thời gian đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải phù hợp với các đối tượng tham dự lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức theo quy định
- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải đảm bảo thường xuyên cập nhật, nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu của người tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức.
- Việc đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức được tổ chức dưới hình thức tập trung. Trong trường hợp phát sinh tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh hoặc các trường hợp cần thiết khác, Bộ Tài chính thông báo việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức được thực hiện theo hình thức trực tuyến.
- Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải thực hiện theo quy định.
Thông tư 39 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá như thế nào? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được cấp khi nào?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá:
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
1. Học viên có kết quả từ 5 (năm) điểm trở lên đối với mỗi bài kiểm tra là học viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản hoặc Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp tùy theo chương trình học mà học viên tham gia đào tạo.
Học viên đã được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản được phép học bổ sung để hoàn thành chương trình của lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này để được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá doanh nghiệp.
2. Thủ trưởng đơn vị đào tạo (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị đào tạo phân công) ký, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và phải được đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
3. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp.
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá cũng là điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá tham gia hội đồng thẩm định giá theo quy định tại Điều 60 Luật Giá.
4. Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị hỏng do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác sẽ do đơn vị đào tạo xem xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp lại này.
Như vậy, Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản hoặc Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp được cấp cho học viên có kết quả từ 5 điểm trở lên đối với mỗi bài kiểm tra
Nội dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định nội dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá như sau:
Tên Chuyên đề | Số giờ học | |
A | PHẦN KIẾN THỨC CHUNG | |
Chuyên đề 1 | Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá | 24 |
Chuyên đề 2 | Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá | 24 |
Chuyên đề 3 | Phân tích tài chính doanh nghiệp | 20 |
B | PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ | |
Chuyên đề 4 | Thẩm định giá bất động sản | 24 |
Chuyên đề 5 | Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết bị) | 24 |
Chuyên đề 6 | Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô hình và các động sản khác) | 20 |
Chuyên đề 7 | Thẩm định giá doanh nghiệp | 24 |