Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì? Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn được phân loại như nào?

Nội dung chính

    Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 111/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    Điều 6. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn
    [...]
    2. Thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn được thu thập, cập nhật trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Thông tin chung: Tên quy hoạch, loại quy hoạch; địa điểm, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch; cơ quan, tổ chức lập quy hoạch; cơ quan thẩm định, phê duyệt quy hoạch; năm phê duyệt quy hoạch;
    b) Thông tin chi tiết: Các hồ sơ, văn bản về quy hoạch đô thị và nông thôn và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của cấp có thẩm quyền; các bản vẽ, thuyết minh tổng hợp, thiết kế đô thị (nếu có), quy định quản lý theo quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); kế hoạch thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; thông tin liên quan khác (nếu có).
    3. Thông tin chung và một số thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị và nông thôn là dữ liệu mở được công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
    4. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn gồm mã số thông tin quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 2 Điều này.

    Như vậy, thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn gồm: Các hồ sơ, văn bản về quy hoạch đô thị và nông thôn và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm:

    - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của cấp có thẩm quyền;

    - Các bản vẽ, thuyết minh tổng hợp, thiết kế đô thị (nếu có), quy định quản lý theo quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có);

    - Kế hoạch thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Thông tin liên quan khác (nếu có).

    Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

    Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn được phân loại như nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 111/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn được phân loại như sau:

    - Quy hoạch đô thị;

    - Quy hoạch nông thôn;

    - Quy hoạch khu chức năng;

    - Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương;

    - Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với thành phố trực thuộc trung ương.

    Mã số thông tin của quy hoạch đô thị và nông thôn, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 2 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng như sau:

    Điều 8. Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
    1. Mỗi đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gắn với một mã số thông tin, được cấp tự động tại thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu trên hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng để đảm bảo tính duy nhất, đồng bộ, thống nhất.
    2. Mã số thông tin của quy hoạch đô thị và nông thôn, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin sau:
    a) Địa điểm thực hiện quy hoạch, loại đồ án quy hoạch và cấp độ quy hoạch, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh quy hoạch, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về quy hoạch;
    b) Địa điểm thực hiện dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh dự án, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng;
    c) Địa điểm thực hiện công trình, mã số dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng;
    d) Địa điểm thực hiện công trình, thời điểm khởi tạo mã số công trình lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng.
    [...]

    Như vậy, mã số thông tin của quy hoạch đô thị và nông thôn, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin sau:

    - Địa điểm thực hiện quy hoạch, loại đồ án quy hoạch và cấp độ quy hoạch, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh quy hoạch, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về quy hoạch;

    - Địa điểm thực hiện dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh dự án, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng;

    - Địa điểm thực hiện công trình, mã số dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng;

    - Địa điểm thực hiện công trình, thời điểm khởi tạo mã số công trình lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    1