Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là gì?
Nội dung chính
Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là gì?
Thông số môi trường nguy hại trong nước thải được định nghĩa tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:
Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, chi tiết trong Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Theo đó, Mục I Phụ lục I Nghị định này quy định như sau:
STT | Thành phần nguy hại | Công thức hóa học |
A | Các thành phần nguy hại vô cơ |
|
| Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại) |
|
1 | Asen (Arsenic) | As |
2 | Cadmi (Cadmium) | Cd |
3 | Chì (Lead) | Pb |
4 | Kẽm (Zinc) | Zn |
5 | Nicken (Nickel) | Ni |
6 | Thủy ngân (Mercury) | Hg |
7 | Crom VI (Chromium VI) | Cr |
| Các thành phần vô cơ khác |
|
8 | Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride) | F- |
9 | Xyanua (cyanides) | CN- |
B | Các thành phần nguy hại hữu cơ |
|
1 | Phenol | C6H5OH |
2 | PCB |
|
3 | Dioxin |
|
4 | Dầu mỡ khoáng |
|
5 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
|
6 | Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ |
Trên đây là nội dung định nghĩa về thông số môi trường nguy hại trong nước thải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
Trân trọng!