Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công của chương trình mục tiêu quốc gia có gì?
Nội dung chính
Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công của chương trình mục tiêu quốc gia có gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 30 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công của chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
- Theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá của chủ chương trình, chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản chương trình theo quy định.
- Tổng hợp tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: tiến độ thực hiện mục tiêu của từng chương trình; thực hiện kế hoạch vốn chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp), giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh, kết quả xử lý các vướng mắc.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định trong quản lý, tổ chức thực hiện, lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư thuộc chương trình của các cơ quan chủ chương trình, chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản và các cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện chương trình ở các cấp.
- Theo dõi, kiểm tra việc xử lý và chấp hành biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện của cơ quan, đơn vị liên quan.
- Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công của chương trình mục tiêu quốc gia có gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn tạm ứng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 254/2025/NĐ-CP Quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn của cơ quan thanh toán:
Điều 12. Quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn của cơ quan thanh toán
1. Về thời hạn tạm ứng vốn:
Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch).
2. Về thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:
Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch, thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng).
3. Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Thời gian thanh toán vốn: trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
Đối với các khoản tạm ứng vốn, thời hạn thanh toán trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Theo đó, về thời hạn tạm ứng vốn đầu tư công được quy định như sau:
Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch).
Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ thanh toán vốn của nhiệm vụ, dự án như sau:
Điều 8. Hồ sơ thanh toán vốn của nhiệm vụ, dự án
[...]
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).
b) Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
c) Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
[...]
Như vậy, hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT) Tải về
- Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT) Tải về
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
Nội dung đánh giá kết thúc và đánh giá tác động chương trình mục tiêu quốc gia gồm những gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 31 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định nội dung đánh giá kết thúc và đánh giá tác động chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
Nội dung đánh giá kết thúc và đánh giá tác động chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
- Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
- Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).
            
                        
                            
                    
            