Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm? Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là gì?

Nội dung chính

    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm?

    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm? được quy định tại Điều 15 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 15. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thu phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định cụ thể trong hợp đồng cho thuê nhưng tối đa là 10 năm.
    Thời hạn cho thuê cụ thể phù hợp với từng tài sản (một phần tài sản) kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
    [...]

    Theo đó, thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định cụ thể trong hợp đồng cho thuê nhưng tối đa là 10 năm.

    Thời hạn cho thuê cụ thể phù hợp với từng tài sản (một phần tài sản) kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 44/2024/NĐ-CP phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.

    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm?

    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tối đa là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

    Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    Theo đó, quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những nội dung sau:

    - Tên cơ quan quản lý tài sản.

    - Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).

    - Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.

    - Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.

    - Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền thuê hằng năm hoặc trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê).

    - Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản.

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là gì?

    Theo quy định tại Điều 20 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 20. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
    1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng.
    2. Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Phù hợp với quy hoạch, quy mô của dự án, cấp kỹ thuật của đường bộ;
    b) Bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng; bảo đảm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an toàn công trình, bảo đảm cảnh quan và môi trường;
    c) Tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ được thực hiện đối với các trường hợp sau đây:
    a) Đầu tư xây dựng đường đô thị phải kết hợp với bố trí, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để bảo đảm tính đồng bộ nhằm tiết kiệm tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư, xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác các công trình và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong giai đoạn vận hành, khai thác, sử dụng đường đô thị;
    [...]

    Như vậy, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng.

    saved-content
    unsaved-content
    1