Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất bản docx

Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất bản docx. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất bản docx

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế đang được áp dụng theo Mẫu số 01/TB-SDDPNN tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    Dưới đây là mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2026 của cơ quan thuế:

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Tải về: Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất bản docx

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất bản docx (Hình từ Internet)

    Cách xác định số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với thửa đất ở nhà chung cư phải nộp như thế nào?

    Căn cứ theo điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC và khoản 3 Điều 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về cách xác định số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với thửa đất ở nhà chung cư phải nộp như sau:

    Xác định số thuế phải nộp đối với mỗi thửa đất ở nhà chung cư:

    Cách xác định số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với thửa đất ở nhà chung cư phải nộp (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:

    Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

    Số thuế phát sinh

    =

    Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

    x

    Hệ số phân bổ

    x

    Giá của 1m2 đất tương ứng

    x

    0,03%

    Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

    Số thuế phát sinh

    =

    Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

    x

    Hệ số phân bổ

    x

    Giá của 1m2 đất tương ứng

    x

    0,03%

    (1) Diện tích đất tính thuế đất ở nhà chung cư tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC xác định như sau:

    - Diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng là diện tích sàn thực tế sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo hợp đồng mua bán hoặc theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Hệ số phân bổ được xác định như sau:

    + Trường hợp không có tầng hầm:

    Hệ số phân bổ

    =

    Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư

    Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng

    + Trường hợp có tầng hầm:

    Trường hợp có tầng hầm

    + Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

    Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất

    Trường hợp gặp khó khăn khi xác định diện tích đất xây dựng đối với nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư thì Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể phù hợp với thực tế tại địa phương.

    (2) Giá của 1 m2 đất tính thuế quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2011/NĐ-CP

    (3) Hạn mức đất ở tính thuế tính theo quy định tại Điều 6 Nghị định 53/2011/NĐ-CP

    Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    - Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì được miễn thuế.

    - Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    - Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

    - Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    Diện tích đất tính thuế được quy định như thế nào?

    Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

    - Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

    Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

    Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

    - Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

    - Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1