Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công nhóm A theo Nghị định 85 là bao lâu?
Nội dung chính
Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công nhóm A theo Nghị định 85 là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 32 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án nhóm A như sau:
Điều 32. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại các Điều 27, 29 của Nghị định này và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:
a) Các thông tin chung về dự án: Tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);
b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;
d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;
đ) Dự toán đầu tư dự án;
e) Yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).
3. Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Đối với dự án nhóm A: Không quá 10 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm B: Không quá 07 ngày làm việc;
c) Đối với dự án nhóm C: Không quá 03 ngày làm việc.
Như vậy, thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án nhóm A không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án nhóm A theo Nghị định 85 là bao lâu? (Hình từ Internet)
Phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bị phạt hành chính ra sao?
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về thiết kế xây dựng (thiết kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng cụ thể đối với hành vi phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bị phạt như sau:
Điều 13. Vi phạm quy định về thiết kế xây dựng (thiết kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng
...
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tổ chức lập hoặc tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
b) Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
c) Phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;
d) Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;
đ) Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
e) Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
e) Buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
...
Như vậy, đối với hành vi phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có thể bị phạt tiền từ 60 triệu đến 80 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng gồm những nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật Đầu tư công 2024 quy định nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng như sau:
Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng bao gồm:
- Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Dự báo nhu cầu, phạm vi phục vụ và dự kiến mục tiêu đầu tư, quy mô và hình thức đầu tư;
- Khu vực, địa điểm đầu tư, dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất và nhu cầu sử dụng tài nguyên khác;
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng;
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án đầu tư và quy mô các hạng mục đầu tư;
- Phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn;
- Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành;
- Dự kiến kế hoạch bố trí vốn, tiến độ thực hiện dự án, phân chia giai đoạn đầu tư;
- Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội của dự án;
- Phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có);
- Giải pháp tổ chức thực hiện.
