Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được những nghề gì năm 2025?
Nội dung chính
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được những nghề gì năm 2025?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp Thẻ học nghề: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- Thẻ học nghề phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Mẫu Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ được quy định theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC như sau:
Mẫu Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ
>>> Tải Mẫu Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ: Tải về
Theo đó, đối với thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được những nghề gì năm 2025 được quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP.
Bộ đội xuất ngũ có thẻ học nghề được học các nghề ở trình độ sơ cấp như sau:
TT | Tên nghề đào tạo trình độ sơ cấp | Thời gian đào tạo | Trình độ | Kinh phí đào tạo |
1 | Lái xe ôtô hạng B | 03 tháng | Sơ cấp | 8.025.000 |
2 | Lái xe ôtô hạng C | 06 tháng | Sơ cấp | 9.822.000 |
3 | Sửa chữa xe máy | 09 tháng | Sơ cấp | 7.971.000 |
4 | Sửa chữa xe máy | 06 tháng | Sơ cấp | 6.188.000 |
5 | Sửa chữa xe máy | 03 tháng | Sơ cấp | 4.312.000 |
6 | Cắt gọt kim loại | 09 tháng | Sơ cấp | 8.337.000 |
7 | Cắt gọt kim loại | 03 tháng | Sơ cấp | 5.337.000 |
8 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 09 tháng | Sơ cấp | 9.331.000 |
9 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 06 tháng | Sơ cấp | 6.142.500 |
10 | Điện công nghiệp | 09 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
11 | Điện công nghiệp | 06 tháng | Sơ cấp | 6.177.000 |
12 | Điện công nghiệp | 03 tháng | Sơ cấp | 4.027.000 |
13 | Điện tử công nghiệp | 09 tháng | Sơ cấp | 8.506.500 |
14 | Điện tử công nghiệp | 06 tháng | Sơ cấp | 6.334.000 |
15 | Điện dân dụng | 10 tháng | Sơ cấp | 8.064.000 |
16 | Điện dân dụng | 06 tháng | Sơ cấp | 6.177.000 |
17 | Điện dân dụng | 03 tháng | Sơ cấp | 4.027.000 |
18 | Thợ máy tàu biển | 4.5 tháng | Sơ cấp | 8.560.000 |
19 | Thủy thủ tàu biển | 4.5 tháng | Sơ cấp | 7.650.000 |
20 | Vận hành máy công trình | 09 tháng | Sơ cấp | 9.125.000 |
21 | Vận hành máy công trình | 06 tháng | Sơ cấp | 6.314.000 |
22 | Vận hành máy công trình | 03 tháng | Sơ cấp | 3.890.000 |
23 | Vận hành máy thi công nền | 09 tháng | Sơ cấp | 9.334.000 |
24 | Vận hành máy thi công nền | 06 tháng | Sơ cấp | 6.334.000 |
25 | Vận hành cầu trục | 09 tháng | Sơ cấp | 9.749.000 |
26 | Lái xe nâng chuyển | 03 tháng | Sơ cấp | 8.827.000 |
27 | Công nghệ ôtô | 09 tháng | Sơ cấp | 7.992.000 |
28 | Công nghệ ôtô | 06 tháng | Sơ cấp | 6.188.000 |
29 | Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.462.000 |
30 | Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.775.000 |
31 | Sửa chữa điện điều khiển ôtô | 04 tháng | Sơ cấp | 9.012.000 |
32 | Sửa chữa cơ khí động cơ | 04 tháng | Sơ cấp | 9.939.000 |
33 | Vận hành cầu trục | 10 tháng | Sơ cấp | 7.738.000 |
34 | Hàn | 09 tháng | Sơ cấp | 7.680.000 |
35 | Hàn | 06 tháng | Sơ cấp | 6.760.000 |
36 | Hàn công nghệ cao (CNC) | 03 tháng | Sơ cấp | 8.533.000 |
37 | May thời trang | 06 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
38 | Bảo trì máy may | 03 tháng | Sơ cấp | 3.998.000 |
39 | Sửa chữa điện thoại di động | 05 tháng | Sơ cấp | 7.716.000 |
40 | Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng | 03 tháng | Sơ cấp | 7.162.000 |
41 | Công nghệ thông tin | 09 tháng | Sơ cấp | 8.014.000 |
42 | Công nghệ thông tin | 06 tháng | Sơ cấp | 6.172.000 |
43 | Công nghệ thông tin | 03 tháng | Sơ cấp | 3.453.000 |
44 | Lập trình máy tính | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
45 | Sửa chữa lắp ráp máy tính | 04 tháng | Sơ cấp | 4.395.000 |
46 | Quản trị mạng máy tính | 04 tháng | Sơ cấp | 4.242.000 |
47 | Y tá điều dưỡng | 12 tháng | Sơ cấp | 8.910.000 |
48 | Kỹ thuật dược | 12 tháng | Sơ cấp | 8.920.000 |
49 | Kỹ thuật xây dựng | 06 tháng | Sơ cấp | 9.960.000 |
50 | Vận hành máy xây dựng | 06 tháng | Sơ cấp | 9.960.000 |
51 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 03 tháng | Sơ cấp | 6.255.000 |
52 | Điện nước | 06 tháng | Sơ cấp | 5.400.000 |
Như vậy, đối với thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được những nghề ở trình độ sơ cấp như trên.
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được những nghề gì năm 2025? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 34 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian, số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); quyết định gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai; quyết định điều chỉnh số lượng, thời gian gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với cấp tỉnh theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.
- Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện.
- Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp.
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi nhập ngũ, gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong lệnh 15 ngày.