Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào? Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là gì? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào?

    Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào? được quy định tại Điều 19 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc
    1. Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc đánh giá, xếp hạng các phương án dự thi, giúp chủ đầu tư chọn ra phương án kiến trúc tối ưu, đáp ứng yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, văn hóa, hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường để thiết kế xây dựng công trình.
    2. Thành phần Hội đồng:
    a) Hội đồng thi tuyển có số lượng thành viên là số lẻ, tối thiểu 09 người.
    b) Gồm có 01 Chủ tịch và thành viên.
    c) Hội đồng có tối thiểu 2/3 số thành viên là kiến trúc sư có kiến thức, kinh nghiệm về thể loại công trình thi tuyển. Có 01 đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc và 01 đại diện của tổ chức xã hội, nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc.
    d) Chủ tịch Hội đồng phải là chuyên gia có kinh nghiệm đã thiết kế kiến trúc nhiều công trình đã xây dựng, có uy tín nghề nghiệp trong lĩnh vực kiến trúc. Chủ tịch Hội đồng do Hội đồng bầu ra hoặc chủ đầu tư mời.
    đ) Các thành viên Hội đồng là những người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc, xây dựng và các lĩnh vực liên quan; khách quan, công tâm. Đơn vị tổ chức cuộc thi có thể mời chuyên gia nước ngoài tham gia (nếu cần thiết).
    [...]

    Theo đó, thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định như sau:

    (1) Hội đồng thi tuyển có số lượng thành viên là số lẻ, tối thiểu 09 người.

    (2) Gồm có 01 Chủ tịch và thành viên.

    (3) Hội đồng có tối thiểu 2/3 số thành viên là kiến trúc sư có kiến thức, kinh nghiệm về thể loại công trình thi tuyển. Có 01 đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc và 01 đại diện của tổ chức xã hội, nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc.

    (4) Chủ tịch Hội đồng phải là chuyên gia có kinh nghiệm đã thiết kế kiến trúc nhiều công trình đã xây dựng, có uy tín nghề nghiệp trong lĩnh vực kiến trúc. Chủ tịch Hội đồng do Hội đồng bầu ra hoặc chủ đầu tư mời.

    (5) Các thành viên Hội đồng là những người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc, xây dựng và các lĩnh vực liên quan; khách quan, công tâm. Đơn vị tổ chức cuộc thi có thể mời chuyên gia nước ngoài tham gia (nếu cần thiết).

    Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào?

    Thành phần Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là gì?

    Theo quy định tại Điều 25 Luật Kiến trúc 2019 như sau:

    Điều 25. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân
    1. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc.
    2. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Như vây, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc.

    Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

    Căn cứ tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

    Điều 28. Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
    a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
    b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
    c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
    2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
    a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
    b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
    c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
    3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
    4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    Theo quy định trên thì điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

    - Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

    - Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

    - Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    saved-content
    unsaved-content
    1