Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào? Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm gì?

Nội dung chính

    Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào?

    Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào? được căn cứ tại Điều 41 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 16 Nghị định 131/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 41. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
    2. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính sau đây:
    a) Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    b) Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
    c) Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;
    d) Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại;
    đ) Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ công trình;
    e) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình;
    g) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của công trình;
    h) Bảo vệ, xử lý khi công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.
    3. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như sau:
    a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ quản lý;
    b) Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều này.
    4. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nhỏ quyết định phương án bảo vệ công trình thủy lợi.

    Theo đó, thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ quản lý;

    - Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều này.

    Lưu ý: Bộ Tài nguyên và Môi trường đã sáp nhập với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lấy tên là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào?

    Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 40 Luật Thủy lợi 2017 như sau:

    Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
    2. Trong phạm vi bảo vệ công trình, các hoạt động phải bảo đảm không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường quản lý, mặt bằng để bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.
    3. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau:
    a) Vùng phụ cận của đập có phạm vi được tính từ chân đập trở ra. Đối với đập cấp đặc biệt tối thiểu là 300 m; đập cấp I tối thiểu là 200 m; đập cấp II tối thiểu là 100 m; đập cấp III tối thiểu là 50 m; đập cấp IV tối thiểu là 20 m;
    b) Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.
    4. Vùng phụ cận của kênh được quy định như sau:
    a) Kênh có lưu lượng từ 02 m3/s đến 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 02 m đến 03 m đối với kênh đất, từ 01 m đến 02 m đối với kênh kiên cố;
    b) Kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 03 m đến 05 m đối với kênh đất, từ 02 m đến 03 m đối với kênh kiên cố.
    5. Vùng phụ cận của cống trên sông được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50 m.
    [...]

    Như vậy, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

    Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm gì?

    Tại Điều 42 Luật Thủy lợi 2017 quy định như sau:

    Điều 42. Trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi hoặc các tác động tự nhiên gây tổn hại hoặc đe dọa đến an toàn của công trình phải báo ngay cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
    2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sau đây:
    a) Thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
    b) Thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng diễn biến công trình;
    c) Phát hiện, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và kiến nghị xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    d) Giám sát việc thực hiện các nội dung trong giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    đ) Trường hợp công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố phải thực hiện các biện pháp xử lý, đồng thời phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    e) Quản lý vật tư dự trữ chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai;
    g) Vận động tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ công trình thủy lợi.
    [...]

    Như vậy, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sau đây:

    - Thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi;

    - Thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng diễn biến công trình;

    - Phát hiện, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và kiến nghị xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

    - Giám sát việc thực hiện các nội dung trong giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

    - Trường hợp công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố phải thực hiện các biện pháp xử lý, đồng thời phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    - Quản lý vật tư dự trữ chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai;

    - Vận động tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ công trình thủy lợi.

    saved-content
    unsaved-content
    1