Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.
(2) Nội dung thẩm định gồm:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
(3) Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:
- Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
- Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Các ý kiến khác (nếu có).
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
- Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 58 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền.
(2) Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ thẩm định tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
- Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 58 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền.
(3) Trường hợp bên mời thầu được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 79 Luật Đấu thầu 2023 và khoản 3 Điều 56 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, bên mời thầu thành lập tổ thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị trực thuộc để tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ mời thầu.
(4) Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực thì lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện cụ thể như sau:
(1) Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, Điều 72, Điều 74 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023.
(2) Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án) bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu thầu 2023, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đất đai, bất động sản, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).
(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
- Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
- Mục tiêu, quy mô của dự án;
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Các nội dung khác (nếu có).