Tải về Mẫu số 08 Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất từ 01/7/2025?
Nội dung chính
Tải về Mẫu số 08 Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất từ 01/7/2025?
Ngày 12/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phần cấp trong lĩnh vực đất đai.
Theo đó, Mẫu Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất là Mẫu số 08 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Như vậy, từ ngày 01/7/2025 Mẫu số 08 Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất có dạng như sau:
>>> Tải về Mẫu số 08 Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất
Tải về Mẫu số 08 Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất từ 01/7/2025? (Hình ảnh từ Internet)
Hiện nay, cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở địa phương?
Căn cứ tại Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
Điều 195. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Ngoài ra, tại Điều 196 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại dô thị như sau:
Điều 196. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở cả nông thôn và đô thị dựa vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương.
Nhà nước có quyền quy định hạn mức sử dụng đất nào?
Căn cứ tại Điều 13 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:
Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
5. Quyết định thu hồi đất.
6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Như vậy, Nhà nước có quyền quy định các hạn mức sử dụng đất sau:
- Hạn mức giao đất nông nghiệp
- Hạn mức giao đất ở
- Hạn mức công nhận đất ở
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp