Tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025? Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất hiện nay

Tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025? Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất hiện nay? Người thuê phòng trọ phải có nghĩa vụ như thế nào đối với phòng trọ mà mình thuê?

Nội dung chính

    Tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025? Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất hiện nay

    Trong bối cảnh nhu cầu thuê nhà trọ ngày càng tăng, việc thiết lập một hợp đồng thuê phòng trọ rõ ràng, đầy đủ và hợp pháp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho cả bên thuê và bên cho thuê. Một mẫu hợp đồng chặt chẽ không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro, mà còn góp phần tạo nên sự minh bạch, tin cậy giữa các bên tham gia.

    Dưới đây sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025 mới nhất hiện nay, cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành, cùng những lưu ý quan trọng để bạn có thể sử dụng mẫu này một cách hiệu quả và an toàn.

    Tải về Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025 mới nhất hiện nay.

    Tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025? Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất hiện nayTải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ 2025? Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất hiện nay (Hình từ Internet)

    Người thuê phòng trọ phải có nghĩa vụ như thế nào đối với phòng trọ mà mình thuê?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 479 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê như sau:

    Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
    1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
    Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
    2. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về nghĩa vụ của người thuê phòng trọ như sau:

    Nghĩa vụ của bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng có sẵn
    1. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
    a) Thanh toán đủ tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
    b) Nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng;
    c) Thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng; phối hợp với bên bán, cho thuê, cho thuê mua thực hiện các thủ tục mua bán, thuê, thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
    đ) Sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê, thuê mua theo đúng công năng; thực hiện các quy định của pháp luật trong việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội;
    e) Thực hiện theo quy định của pháp luật và không được làm ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác khi thực hiện bảo trì, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
    g) Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì, sửa chữa, thay thế, lắp đặt đối với hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
    h) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
    ...
    4. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
    a) Phải sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra; trả lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng; không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
    b) Thông báo cho bên cho thuê về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
    c) Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì phải thông báo cho bên cho thuê trước 30 ngày nếu các bên không có thỏa thuận khác.

    Như vậy, thuê quy định pháp luật, bên thuê phòng trọ có các nghĩa vụ sau đây:

    - Bên thuê phải bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ tài sản thuê; nếu hư hỏng hoặc mất mát, phải bồi thường.

    - Bên thuê không phải chịu trách nhiệm về hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản.

    - Thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua đúng hạn.

    - Nhận nhà và hồ sơ liên quan theo hợp đồng.

    - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp đồng, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình.

    - Sử dụng tài sản đúng công năng và tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh, an ninh.

    - Không gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, công cộng và các tổ chức, cá nhân khác trong bảo trì, sửa chữa.

    - Phối hợp bảo trì, sửa chữa hệ thống trang thiết bị, hạ tầng chung của công trình.

    - Thực hiện nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

    Thuê phòng trọ có cần đăng ký tạm trú không?

    Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 định nghĩa về nơi tạm trú như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ....
    9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
    ....

    Theo đó, nếu bên thuê phòng trọ sinh sống một khoảng thời gian nhất định tại khu vực phòng trọ và nếu đã đăng ký tạm trú thì nơi đây gọi là nơi tạm trú.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
    2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
    3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

    Như vậy, nếu người thuê trọ đến ở phòng trọ để lao động, học tập,.. trên 30 ngày thì phải đăng ký tạm trú.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    36
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ