Tải mẫu hợp đồng mượn nhà 2025 chuẩn pháp lý? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải mẫu hợp đồng mượn nhà 2025 chuẩn pháp lý? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất. Có cần công chứng hợp đồng mượn nhà ở không? Quyền và nghĩa vụ của bên mượn, cho mượn nhà ở

Nội dung chính

    Tải mẫu hợp đồng mượn nhà 2025 chuẩn pháp lý? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất

    Theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản, có thể hiểu hợp đồng mượn nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao nhà cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại nhà khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

    Hợp đồng mượn nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây (Điều 163 Luật Nhà ở 2023):

    - Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên

    - Mô tả đặc điểm của nhà ở cho mượn và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    - Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho mượn nhà ở

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Cam kết của các bên;

    - Thỏa thuận khác;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Tham khảo mẫu hợp đồng mượn nhà chuẩn pháp lý dưới đây:

    Tải về  Mẫu hợp đồng mượn nhà

    Lưu ý: Trường hợp cho mượn nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó; trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền cho mượn phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác. (khoản 1 Điều 180 Luật Nhà ở 2023)

    Tải mẫu hợp đồng mượn nhà 2025 chuẩn pháp lý? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất

    Tải mẫu hợp đồng mượn nhà 2025 chuẩn pháp lý? Mẫu hợp đồng mượn nhà mới nhất (Hình từ Internet)

    Quyền và nghĩa vụ của bên mượn nhà ở

    Theo quy định tại Điều 496, 497 Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của bên mượn nhà được quy định như sau:

    (1) Nghĩa vụ

    - Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của nhà ở; nếu nhà ở bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

    - Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

    - Trả lại nhà ở mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại thì bên mượn phải trả lại nhà ở ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

    - Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng nhà ở

    - Bên mượn nhà phải chịu rủi ro đối với nhà ở mượn trong thời gian chậm trả.

    (2) Quyền

    - Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

    - Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.

    - Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

    Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn nhà ở

    Theo quy định tại Điều 498, 499 Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn nhà được quy định như sau:

    (1) Nghĩa vụ

    - Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng nhà ở và khuyết tật của nhà ở nếu có.

    - Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị nhà ở, nếu có thỏa thuận.

    - Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết nhà ở có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

    (2) Quyền

    - Đòi lại nhà ở ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng nhà ở cho mượn thì được đòi lại mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

    - Đòi lại nhà ở khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

    - Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với nhà ở do bên mượn gây ra.

    Có cần công chứng hợp đồng mượn nhà ở không?

    Tại Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
    1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
    ...

    Theo đó, không cần thực hiện công chứng hợp đồng mượn nhà ở, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mượn nhà ở là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    975