Tải mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tải mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025. Quy chế quản lý kiến trúc được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025

    Mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025 được ban hành kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 10 Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

    (1) Quản lý số chứng chỉ hành nghề: số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:

    - Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 03/2020/TT-BXD;

    - Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.

    (2) Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm: Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);

    - Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;

    - Lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.

    (3) Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BXD.

    Tải mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025

    Tải mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Quy chế quản lý kiến trúc được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định quy chế quản lý kiến trúc cụ thể như sau:

    (1) Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    (2) Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Phù hợp với quy định tại các Điều 10, Điều 11 và Điều 13 Luật Kiến trúc 2019;

    - Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

    - Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.

    (3) Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;

    - Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Kiến trúc 2019;

    - Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;

    - Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;

    - Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;

    - Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;

    - Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

    (4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy chế quản lý kiến trúc và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành; đối với quy chế quản lý kiến trúc của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương thì phải có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.

    (5) Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy chế quản lý kiến trúc; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, lấy ý kiến, công bố và biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

    Công trình kiến trúc có giá trị được quản lý như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 13 Luật Kiến trúc 2019 quy định về quản lý công trình kiến trúc có giá trị cụ thể như sau:

    (1) Công trình kiến trúc có giá trị đã được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa được quản lý theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

    (2) Công trình kiến trúc có giá trị không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Kiến trúc 2019 được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, đánh giá hằng năm, lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị để tổ chức quản lý.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến hội đồng tư vấn về kiến trúc cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Kiến trúc 2019 trước khi phê duyệt.

    (4) Chủ sở hữu, người sử dụng công trình kiến trúc thuộc danh mục công trình kiến trúc có giá trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    - Được thụ hưởng lợi ích từ việc bảo vệ, giữ gìn, tu bổ và khai thác công trình;

    - Được Nhà nước xem xét hỗ trợ kinh phí bảo vệ, giữ gìn, tu bổ công trình;

    - Bảo vệ, giữ gìn, tu bổ các giá trị kiến trúc của công trình; bảo đảm an toàn của công trình trong quá trình khai thác, sử dụng;

    - Không tự ý thay đổi hình thức kiến trúc bên ngoài, kết cấu và khuôn viên của công trình;

    - Khi phát hiện công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, có kết cấu kém an toàn cần thông báo kịp thời cho chính quyền địa phương.

    (5) Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí đánh giá, phân loại công trình kiến trúc có giá trị; trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

    saved-content
    unsaved-content
    97