Tải File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2026? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn
Nội dung chính
Tải File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2026? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn
Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất áp dụng hiện nay và cho năm 2026 là Mẫu số 05a Phụ lục ban hành kèm Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Tải về File word mẫu hợp đồng thuê đất 2026

* Lưu ý khi điền mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2026 (1) Ghi các văn bản: văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin ghi trong Quyết định cho thuê đất. (2) Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư... (nếu có). (3) Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. (4) Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. |

Tải File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2026? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn (Hình từ Internet)
Phí công chứng hợp đồng thuê đất năm 2026 tính như thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Bảng phí công chứng hợp đồng thuê đất năm 2026 tính theo giá trị hợp đồng
Mức thu phí công chứng này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong hợp đồng thuê đất thì thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do ai nộp?
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định:
Điều 4. Người nộp thuế
[...]
3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
[...]
Như vậy, người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
Miễn, giảm tiền thuê đất quy định như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Căn cứ Điều 157 Luật Đất đai 2024 được bổ sung bởi khoản 4 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025, miễn, giảm tiền thuê đất quy định như sau:
(1) Việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
- Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
- Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024
- Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;
- Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;
- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;
- Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;
- Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi;
- Sử dụng đất để xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm, đất xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng dùng chung để hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức khoa học và công nghệ; trung tâm nghiên cứu và phát triển; trung tâm đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
(2) Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền thuê đất chưa được quy định tại (1) sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(3) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất.
(4) Chính phủ quy định chi tiết quy định trên.
Trên đây là nội dung cho "Tải File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2026? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn"
