Tải file Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025 về hình thức sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An tại xã Vạn An?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025 về hình thức sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An tại xã Vạn An?
Ngày 08 tháng 07 năm 2025 UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025 về hình thức sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An tại xã Vạn An, tỉnh Nghệ An.
>> Tải về Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025 công nhận quyền sử dụng 1.189,0 m? đất tại xã Vạn An, tỉnh Nghệ An cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An để sử dụng theo quy hoạch và pháp luật. Cụ thể:
- Mục đích sử dụng đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Hình thức sử dụng đất: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Ôn định, lâu dài.
- Vị trí, ranh giới, kích thước cạnh khu đất được xác định theo Đo đạc chỉnh Lý Bản đồ địa chính số 2225/2023/CNVPĐKNĐ được Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Nam Đàn phê duyệt ngày 25/8/2023.
- Hình thức sử dụng đất: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Tải file Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2025 về hình thức sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An tại xã Vạn An? (Hình từ Internet)
Các trường hợp nào giao đất không thu tiền sử dụng đất?
Theo Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
- Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.
- Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2024.
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
- Việc giao đất quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.
Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào?
Căn cú theo Điều 13 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Quyết định thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định trưng dụng đất.
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Công nhận quyền sử dụng đất.
- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.