Tải file Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Công ty Cổ phần lương thực Thái An?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Công ty Cổ phần lương thực Thái An?
Ngày 18 tháng 07 năm 2025 UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Công ty Cổ phần lương thực Thái An.
>> Tải về Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025 cho Công ty Cổ phần lương thực Thái An (địa chỉ trụ sở chính: ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lắp Vô, tỉnh Đồng Tháp (nay là xã Lấp Vô, tỉnh Đồng Tháp)) được chuyển mục đích sử dụng 6.740,8m2 đất (gồm: thửa đất số 36, tờ bản đồ số 81, diện tích 1.207,0m2, đất trồng cây hàng năm khác; thửa đất số 350, tờ bản đồ số 89, điện tích 3.825,0 m2, đất chuyên trồng lúa nước), tại xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vỏ, tỉnh Đồng Tháp (nay là xã Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp) sang mục đích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để thực hiện dự án Khu chứa nguyên liệu, thành phẩm và phụ phẩm của Nhà máy chế biến nông sản chất lượng cao Thái An.
- Hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là thuê đất trả tiền hằng năm.
- Thời hạn sử dụng đất: Đến ngày 25 tháng 5 năm 2058 (là thời hạn hoạt động của dự án theo Quyết định 968/QĐ-UBND-HC năm 2025 của Ủy ban nhân dân tinh Đồng Tháp về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư).
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính số 42/2025/TL.BĐ, số 43/2025/TL.BĐ, số 44/2025/TL.BĐ do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Tháp xác lập ngày 28 tháng 02 năm 2025.
- Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất: Không.
Tải file Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2025 về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Công ty Cổ phần lương thực Thái An? (Hình từ Internet)
Cơ quan xác định đơn giá thuê đất được quy định như thế nào?
căn cứ theo Điều 29 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy đinh về cơ quan xác định đơn giá thuê đất như sau:
- Trường hợp cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, căn cứ giá đất cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định, giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước, Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến, Cục Thuế (đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài), Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực (đối với các trường hợp còn lại) xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Trường hợp cho thuê đất thông qua hình thức
Thông báo về đơn giá thuê đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
đấu giá quyền sử dụng đất thì trách nhiệm xác định giá khởi điểm, giá trúng đấu giá thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.
Các trường hợp nào giao đất không thu tiền sử dụng đất?
Theo Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
- Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.
- Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2024.
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
- Việc giao đất quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024